A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z

 

Children's TYLENOL

MC NEIL
c/o JANSSEN-CILAG
c/o MEGA PRODUCTS

Hỗn dịch uống 80 mg/2,5 ml : chai 60 ml, nắp cấu tạo đặc biệt để trẻ em không tự mở được.

THÀNH PHẦN

cho 1/2 muỗng cà phê (2,5 ml)
Acetaminophen (paracetamol) 80 mg

TÍNH CHẤT

Hỗn dịch Children's Tylenol có các hương vị khác nhau, được bào chế đặc biệt khác hẳn với các loại thuốc xirô thông thường. Hỗn dịch Children's Tylenol có vị ngọt, thơm giúp trẻ dễ uống.

Cũng như các sản phẩm Tylenol khác, Children's Tylenol không chứa aspirin hay cồn.

DƯỢC LỰC

Hạ sốt nhờ tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt vùng đồi thị. Tác động trung ương để giảm đau cơ chế chưa được biết rõ.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu : Acetaminophen (paracetamol) khi dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và dễ dàng.

Phân phối : Acetaminophen được phân phối nhanh đến tất cả các mô. Mức độ kết hợp protein huyết tương ở liều điều trị là 10%.

Chuyển hóa : Acetaminophen được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, theo 3 đường : liên hợp với glucuronic, liên hợp với sulfate và con đường men oxy hóa, chức năng hỗn hợp phụ thuộc cytochrome P450. Ở người lớn, phần lớn acetaminophen chuyển hóa bằng cách liên hợp với glucuronic ; ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi chủ yếu là đường liên hợp với sulfate.

Thải trừ : Acetaminophen được thải trừ qua nước tiểu. Ở người lớn, 60% liều dùng được thải trừ dưới dạng liên hợp glucuronic, 30% dưới dạng liên hợp sulfate, 4% dưới dạng liên hợp cysteine và mercapturic và dưới 4% dưới dạng không đổi. Ở trẻ em tỷ lệ tương tự, nhưng thuốc được chuyển hóa dưới dạng liên hợp sulfate nhiều hơn, dạng liên hợp glucuronic ít hơn.

CHỈ ĐỊNH

Nhanh chóng hạ sốt, giảm đau nhức thông thường và giảm khó chịu trong các trường hợp cảm lạnh, cúm, mọc răng, đau răng, đau đầu, đau tai, đau sau khi tiêm chủng, viêm họng...

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Trẻ nhạy cảm với acetaminophen.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Uống acetaminophen có thể làm sai lệch kết quả định lượng acid uric trong máu bằng phương pháp acid phosphotungstic ; và định lượng đường máu bằng glucose-oxydase-peroxydase.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Kích ứng dạ dày nhẹ, có thể xảy ra nhưng rất hiếm.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Cân nặng (kg) Tuổi Mỗi lần uống
Số muỗng cà phê* Số ml
Dưới 5 Dưới 4 tháng Hỏi ý kiến bác sĩ Hỏi ý kiến bác sĩ
5 - 8 4 tháng - 11 tháng 1/2 2,5 ml
9 - 10 12-23 tháng 3/4 3,75 ml
11 - 16 2-3 tuổi 1 5 ml
17 - 21 4-5 tuổi 11/2 7,5 ml
22 - 26 6-8 tuổi 2 10 ml
27 - 31 9-10 tuổi 21/2 12,5 ml
32 - 42 11 tuổi 3 15 ml

* Mỗi muỗng cà phê tương đương 5 ml. Để hiệu quả nhanh và an toàn cho bé, dùng ly nhựa Tylenol để chia liều chính xác : 1 TSP = 1 muỗng (5ml), 11/2 TSP = 11/2 muỗng (7,5ml)...

Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 5 lần mỗi ngày.

Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng.

QUÁ LIỀU

Liều tối thiểu gây độc ở trẻ em là 150 mg/kg.

Triệu chứng : buồn nôn, nôn, biếng ăn, xanh tái.

Xử trí : rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng xirô ipeca, dùng chất giải độc N-acetylcysteine.

BẢO QUẢN

Để ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Chọn tên theo mẫu tự

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z