A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z

 

AVELOX

BAYER PHARMA

Viân bao phim 400 mg : hộp 5 viân.

THĐNH PHẦN

cho 1 viân
Moxifloxacin hydrochloride 436,8 mg
Tương đương : Moxifloxacin 400 mg

DƯỢC LỰC

Moxifloxacin lđ thuốc kháng sinh thuộc nhỉm fluoroquinolone hoạt phổ rộng vđ cỉ tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn do cản trở men topoisomerase II vđ IV. Topoisomerase lđ những men chủ yếu kiểm sót về định khu (topology) của DNA vđ giơp sự tái tạo, sửa chữa vđ sao chép DNA.

Vi sinh học :

In vitro, moxifloxacin cỉ tác dụng chống lại đa số các vi khuẩn gram dương vđ gram âm. Moxifloxacin cỉ tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế men topoisomerase II (DNA gyrase) vđ topoisomerase IV rất cần thiết cho việc tái tạo, sao chép, sửa chữa vđ tái kết hợp DNA của vi khuẩn. Nhờ cỉ nửa C8-methoxy gỉp phần gia tăng tác dụng diệt khuẩn vđ giảm sự chọn lọc các đột biến gây đề kháng thuốc của vi khuẩn gram dương so với nửa C8-H.

Cơ chế tác dụng của quinolones, bao gồm cả moxifloxacin, khác với cơ chế tác dụng của macrolides, b-lactam, aminoglycosides hoặc tetracyclines ; do đỉ, các vi khuẩn đề kháng với các thuốc nđy cỉ thể vẫn nhạy cảm với moxifloxacin vđ các quinolones khác. Khĩng cỉ đề kháng chéo giữa moxifloxacin vđ những kháng sinh thuộc các nhỉm khác.

Người ta thấy cỉ đề kháng chéo giữa moxifloxacin vđ các fluoroquinolones khác chống lại vi khuẩn gram âm. Tuy nhiân, vi khuẩn gram dương kháng với các fluoroquinolones khác cỉ thể vẫn nhạy cảm với moxifloxacin.

Moxifloxacin cỉ hoạt tính lân đa số các dìng vi khuẩn sau trong cả in vitro vđ nhiễm khuẩn trân lâm sđng được đề cập trong phần Chỉ định :

Vi khuẩn gram dương hiếu khí : Staphylococcus aureus (chỉ những chủng nhạy cảm methicillin), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm penicillin).

Vi khuẩn gram âm hiếu khí : Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis.

Những vi sinh vật khĩng điển hình : Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae.

Một số dữ liệu in vitro khác cũng đã được thực hiện, tuy nhiân ý nghĩa lâm sđng chưa rị.

Theo những nghiân cứu in vitro nđy, moxifloxacin cho thấy với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) 2 mg/ml hoặc thấp hơn cỉ tác dụng chống lại đa số (>= 90%) các dìng vi khuẩn sau, tuy nhiân, độ an tođn vđ tính hiệu quả của moxifloxacin trong điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn trân lâm sđng do những vi khuẩn nđy chưa được xác định trong những nghiân cứu lâm sđng cỉ kiểm chứng tốt vđ đầy đủ :

Vi khuẩn gram dương hiếu khí : Streptococcus pneumoniae (chủng đề kháng penicillin), Streptococcus pyogenes.

Vi khuẩn gram âm hiếu khí : Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Legionella pneumophila, Proteus mirabilis.

Vi khuẩn kỵ khí : Fusobacterium species, Peptostreptococcus species, Prevotella species.

Thử nghiệm độ nhạy cảm :

Kỹ thuật pha lỏng : Dăng các phương pháp định lượng để xác định nồng độ ức chế tối thiểu cỉ tác dụng diệt khuẩn (MIC). Nồng độ ức chế tối thiểu nđy giơp ước lượng độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với các hoạt chất kháng khuẩn. Nân xác định MIC bằng cách dăng các xét nghiệm tiâu chuẩn. Các xét nghiệm nđy dựa vđo phương pháp pha lỏng1 (thạch hoặc nước canh cấy) hoặc tính tương đương với nồng độ cấy tiâu chuẩn vđ nồng độ bột thuốc moxifloxacin tiâu chuẩn. Các giá trị MIC sẽ được đánh giá theo các tiâu chuẩn sau :

Đối với thử nghiệm chủng EnterobacteriaceaeStaphylococcus :

MIC (mg/ml) Đánh giá
<= 2,0 Nhạy cảm (S)
4,0 Trung gian (I)
>= 8,0 Đề kháng (R)

Đối với thử nghiệm chủng Haemophilus influenzaeHaemophilus parainfluenzaea.

MIC (mg/ml) Đánh giá
<= 1,0 Nhạy cảm (S)

a Tiâu chuẩn đánh giá nđy chỉ áp dụng với thử nghiệm nhạy cảm vi pha lỏng nước canh cấy với Haemophilus influenzae vđ Haemophilus parainfluenzae bằng mĩi trường thử nghiệm Haemophilus1.

Hiện tại chưa cỉ dữ liệu nđo nỉi về những dìng đề kháng, điều nđy loại bỏ bất cứ kết quả đánh giá nđo khác với "Nhạy cảm". Những dìng cỉ kết quả MIC nghi ngờ "khĩng nhạy cảm" nân gửi đến phìng xét nghiệm tham khảo để thực hiện thâm các thử nghiệm khác.

Đối với thử nghiệm Streptococcus pneumoniaeb :

MIC (mg/ml) Đánh giá
<= 1,0 Nhạy cảm (S)
2,0 Trung gian (I)
>= 4,0 Đề kháng (R)

b Tiâu chuẩn đánh giá nđy chỉ áp dụng cho thử nghiệm nhạy cảm vi pha lỏng nước canh cấy Mueller-Hinton cỉ điều chỉnh cation với máu ngựa ly giải 2-5%.

Một kết quả "Nhạy cảm" chứng tỏ tác nhân gây bệnh cỉ thể bị ức chế nếu hợp chất kháng sinh trong máu đạt đến nồng độ trong máu đến nồng độ cho phép. Kết quả "Trung gian" cho thấy kết quả chưa được rị rệt, vđ nếu vi khuẩn khĩng đủ nhạy cảm một cách rị rđng, vđ đối với các thuốc được xem lđ nhạy cảm trân lâm sđng, nân lặp lại thử nghiệm. Sự phân loại nđy cũng ngụ ý thuốc vẫn cỉ thể được sử dụng trong lâm sđng nếu vị trí cơ thể cỉ nồng độ phân bố thuốc cao hoặc trường hợp cỉ thể sử dụng thuốc liều cao. Phân loại nđy cũng để lại một văng đệm (buffer zone) nhằm loại trừ những yếu tố sai sỉt về kỹ thuật nhỏ nhặt cỉ thể dẫn đến sự khác biệt đáng kể khi đánh giá. Kết quả "Đề kháng" khi tác nhân gây bệnh khĩng bị ức chế bởi hợp chất kháng sinh trong máu đã đạt đến nồng độ cho phép, lơc nđy nân chọn lựa thuốc khác để điều trị.

Các xét nghiệm thử nghiệm độ nhạy cảm tiâu chuẩn cần dăng vi khuẩn chứng ở phìng xét nghiệm để kiểm chứng khía cạnh kỹ thuật của phìng xét nghiệm. Bột moxifloxacin tiâu chuẩn sẽ cỉ giá trị MIC như sau :

Vi khuẩn   MIC (mg/ml)
Enterococcus faecalis ATCC 29212 0,06-0,5
Escherichia coli ATCC 25922 0,008-0,06
Haemophylus influenzae ATCC 49247c 0,008-0,03
Staphylococcus aureus ATCC 29213 0,015-0,06
Streptococcus pneumonia ATCC 49619d 0,06-0,25

c Giới hạn chứng định tính nđy chỉ áp dụng cho H. influenzae ATCC 49247 được thử bằng xét nghiệm vi pha lỏng nước canh cấy với mĩi trường thử nghiệm Haemophilus (HTM)1d Giới hạn chứng định tính nđy chỉ áp dụng cho S. pneumonia ATCC 49619 được thử bằng xét nghiệm vi pha lỏng nước canh cấy với mĩi trường canh cấy Mueller-Hinton cỉ điều chỉnh cation với 2-5% máu ngựa ly giải.

Phương pháp khuếch tán : Các phương pháp định lượng đìi hỏi đo đường kính văng cũng giơp ước lượng mĩ phỏng độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với hợp chất kháng sinh. Một xét nghiệm tiâu chuẩn như vậy cần sử dụng nồng độ cấy tiâu chuẩn. Xét nghiệm nđy dăng que nhơng cỉ tẩm 5mg moxifloxacin để thử nghiệm độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với moxifloxacin.

Những báo cáo từ phìng xét nghiệm đã cung cấp kết quả của thử nghiệm nhạy cảm đĩa kháng sinh đơn tiâu chuẩn với đĩa moxifloxacin 5 mg nân đánh giá theo các tiâu chuẩn sau đây :

Tiâu chuẩn đánh giá đường kính văng sau đây nân sử dụng đối với thử nghiệm chủng EnterobacteriaceaeStaphylococcus :

Đường kính văng (mm) Đánh giá
>= 19 Nhạy cảm (S)
16-18 Trung gian (I)
<= 15 Đề kháng (R)

Đối với thử nghiệm chủng Haemophilus influenzaeHaemophilus parainfluenzaee.

Đường kính văng (mm) Đánh giá
>= 18 Nhạy cảm (S)

e Tiâu chuẩn đường kính văng nđy chỉ áp dụng cho thử nghiệm với Haemophilus influenzae vđ Haemophilus parainfluenzae bằng mĩi trường thử nghiệm Haemophilus (HTM)2.

Hiện tại chưa cỉ dữ liệu nđo nỉi về những dìng đề kháng, điều nđy loại bỏ bất cứ kết quả đánh giá nđo khác với "Nhạy cảm". Những dìng cỉ kết quả đường kính văng nghi ngờ "khĩng nhạy cảm" nân gửi đến phìng xét nghiệm tham khảo để thực hiện thâm các thử nghiệm khác.

Đối với thử nghiệm Streptococcus pneumoniaef :

Đường kính văng (mm) Đánh giá
>= 18 Nhạy cảm (S)
15-17 Trung gian (I)
<= 14 Đề kháng (R)

f Tiâu chuẩn đánh giá nđy chỉ áp dụng cho thử nghiệm khuếch tán đĩa bằng thạch Mueller-Hinton cỉ bổ sung máu cừu 5% ủ trong CO2.

Các đánh giá như đã nâu trân nân dđnh cho những kết quả dăng kỹ thuật pha lỏng. Đánh giá nđy cỉ liân quan đến sự tương ứng về đường kính cỉ được trong thử nghiệm đĩa kháng sinh với MIC của moxifloxacin.

Như trong kỹ thuật pha lỏng tiâu chuẩn, kỹ thuật khuếch tán cần dăng vi khuẩn chứng trong phìng thí nghiệm để kiểm chứng phương diện kỹ thuật của phìng xét nghiệm. Đối với kỹ thuật khuếch tán, đĩa moxifloxacin 5 mg sẽ cỉ đường kính văng trong những dìng vi khuẩn cỉ kiểm chứng định tính ở phìng xét nghiệm như sau :

Vi khuẩn   Đường kính văng (mm)
Escherichia coli ATCC 25922 28-35
Haemophylus influenzae ATCC 49247g 31-39
Staphylococcus aureus ATCC 25923 28-35
Streptococcus pneumonia ATCC 49619h 25-31

g Giới hạn chứng định tính nđy chỉ áp dụng cho thử nghiệm H. influenzae ATCC 49247 bằng mĩi trường thử nghiệm Haemophilus (HTM)2

h Giới hạn chứng định tính nđy chỉ áp dụng cho những thử nghiệm với S. pneumonia ATCC 49619 được thực hiện bằng phương pháp khuếch tán đĩa với mĩi trường thạch Mueller-Hinton cỉ bổ sung 5% máu cừu đã loại bỏ fibrin.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sự hấp thu :

Viân moxifloxacin được hấp thu tốt vđ nhanh chỉng ở đường tiâu hỉa. Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 90% vđ khĩng bị ảnh hưởng bởi thức ăn vđ các sản phẩm sữa.

Phân bố :

Với liều 400 mg uống mỗi ngđy một lần, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương ở giai đoạn ổn định khoảng 3,2 mg/l, cỉ được sau khi uống thuốc từ 0,5 đến 4 giờ. Nồng độ đáy trung bình lđ 0,6 mg/l. Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng tỉ lệ với liều lượng lân đến liều cao nhất đã thử nghiệmlđ 800 mg. Giai đoạn ổn định cỉ được trong vìng 3 ngđy với liều 400 mg uống mỗi ngđy một lần.

Tỉ lệ gắn kết với protein trong máu trung bình khoảng 50% vđ khĩng phụ thuộc nồng độ. Moxifloxacin phân bố rộng khắp cơ thể, với nồng độ trong mĩ thường vượt qú nồng độ trong máu (xem bảng dưới).

Nồng độ moxifloxacin tối đa (đỉnh trung bình) ở máu vđ mĩ đo được sau khi uống liều 400 mg
Nồng độ Tỉ lệ mĩ cơ thể/ huyết tương
Huyết tương 3,1 mg/l -
Nước bọt 3,6 mg/l 0,75-1,3
Dịch nốt phỏng 1,61   1,71
Niâm mạc phế quản 5,4 mg/kg 1,7-2,1
Đại thực bđo phế nang 56,7 mg/kg 18,6-70,0
Dịch lỉt lớp biểu mĩ 20,7 mg/l 5-7
Xoang hđm 7,5 mg/kg 2,0
Xoang bướm 8,2 mg/kg 2,1
Polyp mũi 9,1 mg/kg 2,6
Dịch mĩ kẽ 1,02 mg/l 0,8-1,42,3

1 10 giờ sau khi uống, do biểu đồ mẫu thưa thớt

2 Nồng độ khĩng giới hạn

3 Từ 3-36 giờ sau uống

Chuyển hỉa : Moxifloxacin được chuyển hỉa bằng cách kết hợp. Hệ thống cytochrome P450 khĩng liân quan đến chuyển hỉa moxifloxacin. dạng kết hợp với sulfat (M1) chiếm khoảng 38% liều, được bđi tiết chủ yếu trong phân. Khoảng 14% liều uống hoặc tiâm tĩnh mạch biến đổi thđnh dạng kết hợp glucuronide (M2), được bđi tiết hođn tođn trong nước tiểu.

Bđi tiết : Thời gian bán hủy thuốc trong huyết tương khoảng 12 giờ. Khoảng 45% liều moxifloxacin uống hoặc tiâm tĩnh mạch được bđi tiết dưới dạng khĩng đổi (khoảng 20% trong nước tiểu vđ khoảng 25% trong phân).

CHỈ ĐỊNH

Điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn (>= 18 tuổi) do những dìng vi khuẩn nhạy cảm :

Viâm xoang cấp do vi khuẩn gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis.

Đợt cấp của viâm phế quản mãn do vi khuẩn gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus hoặc Moraxella catarrhalis.

Viâm phổi mắc phải trong cộng đồng (với mức độ từ nhẹ đến trung bình) gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất cứ thđnh phần nđo trong viân thuốc hay với các quinolones khác.

Chống chỉ định dăng viân Avelox ở trẻ em, thiếu niân đang tăng trưởng vđ phụ nữ cỉ thai. Quinolones cũng phân bố tốt qua sữa ở các phụ nữ đang cho con bơ. Những bằng chứng tiền lâm sđng cho thấy một lượng nhỏ moxifloxacin cỉ thể được tiết qua sữa mẹ. Chưa cỉ dữ kiện về sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bơ. Do đỉ, chống chỉ định sử dụng moxifloxacin ở phụ nữ cỉ thai vđ cho con bơ.

CHƠ Ý ĐỀ PHÌNG vđ THẬN TRỌNG LƠC DĂNG

Động kinh cỉ thể xảy ra khi điều trị bằng quinolones. Moxifloxacin nân được sử dụng một cách thận trọng trân những bệnh nhân đã cỉ hay đang nghi ngờ cỉ những bệnh lý hệ thần kinh trung ương cỉ thể lđm khởi phát động kinh hay hạ thấp ngưỡng động kinh.

Vì khĩng cỉ dữ kiện về dược động học trong những trường hợp suy gan nặng, nân sử dụng moxifloxacin một cách thận trọng trong nhỉm bệnh nhân nđy.

Moxifloxacin, cũng như vđi loại quinolones khác vđ macrolides, cỉ thể lđm kéo dđi khoảng QTc. Mặc dă mức độ kéo dđi QTc nhỏ (1,2%), moxifloxacin nân được sử dụng thận trọng trân những bệnh nhân cỉ hội chứng QTc dđi bẩm sinh hay mắc phải hoặc trân những bệnh nhân đang dăng những thuốc cỉ khả năng kéo dđi khoảng QTc (thí dụ như những thuốc chống loạn nhịp nhỉm Ia vđ III).

Viâm gân vđ đứt gân cỉ thể xảy ra khi điều trị bằng quinolones, đặc biệt trân bệnh nhân giđ vđ những người đang điều trị với corticosteroids. Khi cỉ những dấu hiệu đầu tiân của đau hay viâm, bệnh nhân phải được ngưng thuốc vđ bất động chi bị ảnh hưởng. Chưa thấy báo cáo về đứt gân trong những nghiân cứu lâm sđng với moxifloxacin.

Viâm đại trđng cỉ giả mạc đã được báo cáo khi sử dụng những kháng sinh phổ rộng ; do đỉ, điều quan trọng lđ phải nghĩ tới chẩn đón nđy ở những bệnh nhân bị tiâu chảy trầm trọng khi dăng kháng sinh. Trong tình huống nđy, nân tiến hđnh các biện pháp điều trị phă hợp. Khĩng ghi nhận trường hợp nđo bị viâm đại trđng cỉ giả mạc trong những chương trình nghiân cứu lâm sđng.

TƯƠNG TÁC THUỐC

- Thực phẩm vđ các sản phẩm sữa : Sự hấp thu moxifloxacin khĩng bị thay đổi khi sử dụng chung với thức ăn. Do đỉ, cỉ thể dăng moxifloxacin khĩng phụ thuộc vđo bữa ăn.

- Ranitidine : Sử dụng đồng thời với ranitidine khĩng lđm thay đổi đáng kể khả năng hấp thu của moxifloxacin. Các thĩng số về hấp thu (Cmax, tmax, AUC) rất giống nhau, điều nđy cho thấy pH dạ dđy khĩng ảnh hưởng lân sự hấp thu moxifloxacin ở đường tiâu hỉa.

- Thuốc kháng acid, chất khóng vđ đa sinh tố : Sử dụng chung moxifloxacin với thuốc kháng acid, chất khóng vđ đa sinh tố cỉ thể lđm giảm hấp thu thuốc do sự hình thđnh những phức hợp chelate hỉa với những cation đa hỉa trị cỉ trong những chế phẩm nđy. Điều nđy cỉ thể lđm cho nồng độ trong huyết tương thấp hơn đáng kể so với mong muốn. Do đỉ, thuốc kháng acid, các thuốc chống retrovirus vđ những chế phẩm khác chứa magnesium, nhĩm vđ những chất khóng khác như sắt nân được sử dụng ít nhất 4 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống moxifloxacin.

- Warfarin : Khĩng ghi nhận cỉ tương tác thuốc khi điều trị đồng thời với warfarin trân thời gian prothrombin vđ các thĩng số về đĩng máu khác.

- Digoxin : Dược động học của digoxin khĩng bị ảnh hưởng đáng kể bởi moxifloxacin (vđ ngược lại).

- Theophylline : Moxifloxacin khĩng ảnh hưởng lân dược động học của theophylline ở giai đoạn ổn định (vđ ngược lại), cho thấy moxifloxacin khĩng ảnh hưởng phân nhỉm 1A2 của các men cytochrome P450 ; nồng độ theophylline khĩng tăng ở giai đoạn ổn định khi điều trị phối hợp moxifloxacin (Cmax 10,5 so với 10,1 mg/l, khĩng cỉ vđ cỉ theophylline). Do đỉ, khĩng cần chỉnh liều theophylline.

- Probenecid : Trong một nghiân cứu lâm sđng khảo sát tác dụng của probenecid lân sự bđi tiết qua thận cho thấy khĩng cỉ ảnh hưởng đáng kể trân độ thanh thải tođn cơ thể vđ qua thận của moxifloxacin. Do đỉ, khĩng cần chỉnh liều khi sử dụng đồng thời hai thuốc.

- Thuốc tiểu đường : Khĩng cỉ tương tác thuốc quan trọng về lâm sđng giữa glibenclamide vđ moxifloxacin.

- Nhạy cảm với ánh sáng : Gây độc với ánh sáng đã được báo cáo với những quinolones khác. Tuy nhiân, một nghiân cứu trân người tình nguyện đã kết luận moxifloxacin khĩng cỉ tiềm năng gây độc với ánh sáng.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Trong những thử nghiệm lâm sđng với moxifloxacin, đa số các tác dụng phụ ở mức độ nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ ngưng thuốc moxifloxacin do tác dụng phụ lđ 3,8%. Tác dụng phụ thường gặp nhất (tăy theo mức độ cỉ thể, cỉ khả năng hay khĩng thể đánh giá được) dựa trân những thử nghiệm lâm sđng với moxifloxacin được liệt kâ dưới đây :

Tần suất >= 1% < 10% :

Tođn thân : đau bụng, nhức đầu.

- Hệ tiâu hỉa : buồn nĩn, tiâu chảy, nĩn, khỉ tiâu, bất thường trân các xét nghiệm chức năng gan.

- Giác quan : rối loạn vị giác.

- Hệ thần kinh : chỉng mặt.

Tần suất >= 0,1% < 1% :

- Tođn thân : suy nhược, nhiễm nấm Candida, đau, đau lưng, mệt mỏi, bất thường về xét nghiệm, đau ngực, phản ứng dị ứng, đau chân.

- Hệ tim mạch : tim nhanh, phă ngoại biân, cao huyết áp, hồi hộp.

- Hệ tiâu hỉa : khĩ miệng, buồn nĩn vđ nĩn, đầy hơi, táo bỉn, nhiễm nấm Candida ở miệng, biếng ăn, viâm miệng, rối loạn dạ dđy ruột, viâm lưỡi, tăng g-GT.

- Hệ máu vđ bạch huyết : giảm bạch cầu, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ái toan, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

- Chuyển hỉa vđ dinh dưỡng : tăng amylase.

- Hệ cơ xương : đau khớp, đau cơ.

- Hệ thần kinh : mất ngủ, chỉng mặt, bứt rứt, buồn ngủ, lo âu, run, dị cảm, lẫn lộn, trầm cảm.

- Da vđ phần phụ : nổi ban, ngứa, đổ mồ hĩi, mề đay.

- Ngũ quan : qúng gđ.

- Hệ niệu sinh dục : nhiễm nấm Candida ở âm đạo, viâm âm đạo.

Tần suất >= 0,01% < 0,1% :

- Tođn thân : đau văng chậu, phă mặt.

- Hệ tim mạch : hạ huyết áp, giãn mạch.

- Hệ tiâu hỉa : viâm dạ dđy, đổi mđu lưỡi, khỉ nuốt, vđng da, tiâu chảy (gây bởi Clostridium difficile).

- Hệ máu vđ bạch huyết : giảm thromboplastin, tăng prothrombin.

- Chuyển hỉa vđ dinh dưỡng : tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng uric máu.

- Hệ cơ xương : viâm khớp, rối loạn về gân.

- Hệ thần kinh : ảo giác, rối loạn nhân cách, tăng trương lực, mất điều hợp, kích động, điếc ngĩn từ, mất ngĩn ngữ, bất ổn về cảm xơc, rối loạn giấc ngủ, rối loạn phát âm, bất thường về tư duy, giảm cảm giác, giấc mơ bất thường, co giật.

- Hệ hĩ hấp : hen phế quản, khỉ thở.

- Da vđ phần phụ : nổi ban (dát sẩn, ban xuất huyết, mụn mủ).

- Ngũ quan : ă tai, bất thường về thị giác, mất vị giác, loạn khứu.

- Hệ niệu sinh dục : bất thường chức năng thận.

Những thay đổi xét nghiệm thường gặp nhất khĩng liân quan với việc sử dụng thuốc vđ khĩng được xem như lđ tác dụng phụ của moxifloxacin, gồm : tăng vđ giảm hematocrit, tăng bạch cầu, tăng vđ giảm hồng cầu, giảm đường huyết, giảm hemoglobulin, tăng alkaline phosphatase, tăng SGOT/AST, tăng SGPT/ALT, tăng bilirubin, tăng urea, tăng creatinin, tăng BUN.

Hiện chưa kết luận được những bất thường nđy gây ra do thuốc hoặc do những bệnh lý gốc đang được điều trị.

LIỀU LƯỢNG vđ CÁCH DĂNG

Trong tất cả các chỉ định, liều được khuyến cáo đối với moxifloxacin lđ 1 viân (400 mg) uống mỗi ngđy một lần.

Nân uống trọn viân thuốc với một ly nước. Cỉ thể uống thuốc khĩng phụ thuộc vđo bữa ăn.

Thời gian điều trị :

Nân xác định thời gian điều trị tăy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh hay đáp ứng lâm sđng. Khuyến cáo chung sau đây dđnh cho điều trị nhiễm khuẩn đường hĩ hấp trân vđ dưới :

Đợt cấp của viâm phế quản mãn : 5 ngđy.

Viâm phổi mắc phải trong cộng đồng : 10 ngđy.

Viâm xoang cấp : 7 ngđy.

Viân Avelox 400 mg đã được nghiân cứu trong những thử nghiệm lâm sđng kéo dđi đến 14 ngđy điều trị.

Người giđ : Khĩng cần chỉnh liều.

Trẻ em : Khĩng sử dụng moxifloxacin ở trẻ em vđ thiếu niân trong giai đoạn tăng trưởng.

Suy gan : Khĩng cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Khĩng cỉ dữ kiện về dược động học trân bệnh nhân suy gan nặng.

Suy thận : Khĩng cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận ở bất kỳ mức độ nđo (gồm cả thanh thải creatinine <= 30 ml/phơt/1,73 m2). Khĩng cỉ dữ kiện về dược động học trân bệnh nhân đang điều trị lọc máu ngođi cơ thể.

Sự khác biệt theo chủng tộc : Khĩng cần chỉnh liều trong các nhỉm chủng tộc.

QÚ LIỀU

Chỉ cỉ một số giới hạn những dữ kiện về qú liều. Liều duy nhất dưới 800 mg vđ những liều liân tục 600 mg trân 10 ngđy đã được sử dụng trân người khỏe mạnh mđ khĩng cỉ tác dụng phụ đáng kể nđo. Trong trường hợp qú liều, nân tiến hđnh các biện pháp điều trị nâng đỡ thích hợp tăy theo tình trạ

Chọn tên theo mẫu tự

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z