A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z

 

TRIACANA

LAPHAL
c/o HYPHENS

Viên nén 0,35 mg : vỉ 20 viên, hộp 5 vỉ.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên
Tiratricol 0,35 mg

DƯỢC LỰC

Hormon tuyến giáp.

Tiratricol là chất chuyển hóa phụ của triiodothyronine, tương tự như triiodothyronine với các đặc tính dược lực của các hormon tuyến giáp.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Tiratricol được hấp thu nhanh qua dạ dày ruột và khuếch tán dễ dàng vào các mô. Thời gian bán hủy vào khoảng 6 giờ.

Quá trình chuyển hóa của tiratricol xảy ra ở ngoài thận và được đào thải dưới dạng các dẫn xuất sulfo và glucuro liên hợp.

Các iodid chủ yếu được đào thải qua nước tiểu.

CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp cần kìm hãm sự bài tiết của TSH, nhất là trong các hội chứng đề kháng với các hormon tuyến giáp và các trường hợp ung thư tuyến giáp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tuyệt đối :

- Bệnh tim mất bù.

- Suy mạch vành, loạn nhịp tim, rung nhĩ, cuồng động.

- Ưu tư nặng.

- Cường giáp.

Tương đối :

Phụ nữ có thai hay cho con bú (xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú).

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Chú ý đề phòng :

Không dùng cho bệnh nhân béo phì không bị loạn năng tuyến giáp.

Thận trọng lúc dùng :

Tiratricol có ảnh hưởng đến kết quả định lượng T3, do đó không thể định lượng được hormon này khi đang dùng tiratricol. Điều này làm cho khó đánh giá việc điều chỉnh khi mà sự bài tiết TSH hoàn toàn bị ngưng lại do việc điều trị.

Thận trọng khi dùng trong trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường, tăng huyết áp, có tiền sử bị bệnh tim mạch.

Cần theo dõi đường huyết ở bệnh nhân bị tiểu đường.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Không có số liệu đáng tin cậy về tác động gây quái thai khi sử dụng trên động vật. Hiện nay cũng chưa có số liệu thích đáng hoặc khảo sát trên một số lượng đủ nhiều để đánh giá tác động gây dị tật hay độc phôi của tiratricol khi sử dụng trong thai kỳ.

Do thận trọng, không nên kê toa cho phụ nữ có thai.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Các dấu hiệu tăng chuyển hóa do cường giáp (nhịp tim nhanh, cáu gắt, mất ngủ, sốt cao, ra nhiều mồ hôi, giảm cân nhanh, tiêu chảy). Nếu xảy ra các triệu chứng nêu trên, nên ngưng thuốc trong vòng 24 đến 48 giờ, sau đó dùng lại với liều thấp hơn.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Dùng cho người lớn.

Trung bình 2-5 viên/ngày, chia làm nhiều lần.

Thuốc này bắt buộc phải được chia làm 3 hay 4 lần trong ngày để đảm bảo sự kìm hãm TSH kéo dài suốt 24 giờ.

Thuốc này được dùng để hỗ trợ cho liệu pháp thay thế bằng L-Thyroxin, khi mà tác dụng kìm hãm TSH của liệu pháp L-Thyroxin không đảm bảo đủ.

QUÁ LIỀU

Các dấu hiệu tăng chuyển hóa có thể xuất hiện khi dùng quá liều. Giảm liều hay ngưng thuốc sẽ làm thuyên giảm các triệu chứng.





 

 
 
 
 

 

 

Chọn tên theo mẫu tự

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z