A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z

 

DODÉCAVIT 0,5 mg/ml

SERB
c/o GALIEN
 

Dung dịch tiêm bắp 0,5 mg/ml : ống 2 ml, hộp 6 ống.

THÀNH PHẦN

cho 1 ống
Hydroxocobalamine 1 mg
Tá dược : sodium chlorure, acide acétique băng vừa đủ pH 4, nước cất pha tiêm.

 

DƯỢC LỰC

Chống thiếu máu, vitamine B12 (B : máu và các cơ quan tạo máu).

Hydroxocobalamine : yếu tố tạo máu.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Vitamine B12 được hấp thu ở đoạn cuối hồi tràng theo hai cơ chế, một cơ chế thụ động khi có số lượng nhiều, và một cơ chế chủ động cho phép hấp thu các liều sinh lý trong đó sự hiện diện của các yếu tố nội sinh là cần thiết.

Đỉnh hấp thu trong huyết thanh đạt được sau khi tiêm bắp một giờ.

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường tiểu.

CHỈ ĐỊNH

Thiếu vitamine B12 đã được xác nhận do có rối loạn trong sự hấp thu : bệnh Biermer, dạ dày bị cắt toàn bộ, đoạn cuối hồi tràng bị cắt, bệnh Imerslund.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Có tiền sử dị ứng với cobalamine (vitamine B12 và các chất cùng họ).

- U ác tính : do vitamine B12 có tác động trên sự nhân bội tế bào và tăng trưởng mô, do đó có thể làm cho bệnh tiến triển kịch phát.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

- Phản ứng phản vệ : ngứa, nổi mày đay, hồng ban, hoại tử da, phù có thể dẫn đến nặng : sốc phản vệ hoặc phù Quincke.

- Có thể gây mụn trứng cá.

- Có thể gây đau ở nơi tiêm bắp.

- Có thể làm cho nước tiểu có màu đỏ (do vitamine B12 được đào thải qua nước tiểu).

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Tiêm bắp.

Không được tiêm tĩnh mạch.

- Điều trị tấn công : 1 mg (1 ống) mỗi ngày hoặc mỗi tuần 3 lần, tiêm bắp. Một đợt điều trị gồm 10 mg (10 ống).

- Điều trị duy trì : 1 mg (1 ống), tiêm bắp mỗi tháng một lần.

QUÁ LIỀU

Vitamine B12 không gây bệnh.

BẢO QUẢN

Tránh ánh sáng.





 

 
 
 
 

 

 

Chọn tên theo mẫu tự

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z