A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z

 

EFFERALGAN

UPSA

 

viên nén sủi bọt dễ bẻ 500 mg : vỉ 4 viên, hộp 4 vỉ.

dung dịch uống 150 mg/5 ml : lọ 90 ml.

bột pha dung dịch uống 150 mg : hộp 12 gói.

bột pha dung dịch uống 80 mg : hộp 12 gói.

tọa dược 300 mg : hộp 10 viên.

tọa dược 150 mg : hộp 10 viên.

tọa dược 80 mg : hộp 10 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên sủi bọt
Paracétamol 500 mg
(Na : 412,4 mg hoặc) (17,9 mEq)



 

cho 1 muỗng lường 5 ml
Paracétamol 150 mg



 

cho 1 gói bột dùng cho trẻ nhỏ
Paracétamol 150 mg



 

cho 1 gói bột dùng cho trẻ nhũ nhi
Paracétamol 80 mg



 

cho 1 tọa dược dùng cho trẻ lớn
Paracétamol 300 mg



 

cho 1 tọa dược dùng cho trẻ nhỏ
Paracétamol 150 mg



 

cho 1 tọa dược dùng cho trẻ nhũ nhi
Paracétamol 80 mg



 

DƯỢC LỰC

Giảm đau, hạ sốt.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Paracétamol :

Hấp thu :

Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau. Thuốc được phân phối nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết yếu với protéine huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 2 đến 2 giờ 30 đối với dạng uống và từ 4 đến 5 giờ đối với dạng tọa dược. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 30 đến 60 phút đối với dạng uống và sau 2 đến 3 giờ đối với dạng tọa dược.

Chuyển hóa ở gan : paracétamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (< 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa, chất này sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng các bệnh gây đau và/hoặc sốt.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Quá mẫn cảm với paracétamol.

- Suy tế bào gan.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

- Ở trẻ em dùng liều 60 mg/kg/ngày, paracetamol chỉ dùng phối hợp một thuốc hạ sốt khi thuốc không có hiệu quả này.

- Khi phải theo chế độ ăn nhạt, lưu ý đến lượng sodium có trong thuốc.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Vài trường hợp dị ứng : phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay.

Hiếm khi giảm tiểu cầu.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.

Liều thông thường :

- Người lớn : 0,5-1 g, 3 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày.

- Trẻ em : 60 mg/kg/24 giờ, chia làm 4-6 lần/ngày.

Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 80 mg/kg/ngày cho trẻ dưới 37 kg.

Suy thận nặng (thanh thải créatinine dưới 10 ml/phút) : cách khoảng các lần dùng thuốc ít nhất 8 giờ.

QUÁ LIỀU

- Triệu chứng : buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.

Dùng liều quá cao, trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) và trên 150 mg/kg ở trẻ em, dùng một liều, có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

- Xử trí cấp cứu :

Chuyển ngay đến bệnh viện.

Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.

Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acétylcystéine uống hoặc tiêm tĩnh mạch.





 

 
 

 

 

Chọn tên theo mẫu tự

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z