A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z

 

SPASFON

LAFON
c/o GALIEN

dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch : ống 4 ml, hộp 6 ống.

viên bao : hộp 30 viên.

tọa dược : hộp 10 viên.

bột đông khô đường uống : hộp 10 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 ống
Phloroglucinol hydrate 40 mg
Triméthylphloroglucinol 40 mg
cho 1 viên bao
Phloroglucinol hydrate 80 mg
Triméthylphloroglucinol 80 mg
(Lactose)
(Saccharose)
cho 1 tọa dược
Phloroglucinol hydrate 150 mg
Triméthylphloroglucinol 150 mg
cho 1 viên lyoc (ngậm tan)
Phloroglucinol hydrate 80 mg


DƯỢC LỰC

Thuốc chống co thắt hướng cơ.

Phloroglucinol có tác dụng ly giải co thắt trên sợi cơ trơn và làm dịu cơn đau.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường dẫn mật.

Điều trị biểu hiện đau hoặc co thắt trong tiết niệu (đau quặn thận và đau niệu đạo).

Điều trị biểu hiện đau hoặc co thắt trong phụ khoa (đau kinh, đẻ khó, đau tử cung hậu sản).

Điều trị hỗ trợ những cơn co thắt trong thai kỳ, kèm theo việc nghĩ ngơi.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Không nên phối hợp phloroglucinol với các thuốc giảm đau mạnh như morphine và các dẫn xuất do các thuốc này có tác dụng gây co thắt.

LÚC CÓ THAI

Các nghiên cứu thực hiện trên thú vật không cho thấy phloroglucinol có tác dụng gây quái thai. Trên lâm sàng, sử dụng tương đối rộng rãi phloroglucinol cho đến nay, không có trường hợp dị dạng nào được báo cáo. Tuy nhiên, còn cần phải làm thêm những nghiên cứu dịch tể học để có kết luận chính xác.

Do đó, vì thận trọng, chỉ dùng phloroglucinol cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

LÚC NUÔI CON BÚ

Do thiếu số liệu, nên tránh dùng thuốc khi cho con bú.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Các phản ứng dị ứng rất hiếm khi xảy ra nhưng đôi khi nặng : phát ban, nổi mề đay, phù Quincke. Đặc biệt, khi sử dụng dung dịch tiêm để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch có thể gây hạ huyết áp dẫn đến sốc.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Dạng tiêm :

- Điều trị tấn công : 1-3 ống/ngày, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

- Điều trị duy trì : chuyển qua dùng dạng uống với liều 6 viên/ngày hoặc 3 viên tọa dược/ngày.

Dạng viên uống : 6 viên/ngày.

Dạng thuốc đặt (tọa dược) : 3 tọa dược/ngày.

Dạng lyoc (ngậm tan) :

- Người lớn : liều thông thường 2 viên/ngày, uống lúc có cơn đau, có thể lặp lại nếu còn co thắt nhiều.

Có thể hòa viên bột đông khô trong nước để uống hoặc ngậm dưới lưỡi sẽ cho tác dụng nhanh.

- Trẻ em : ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên, hòa trong nước để uống.





 

 
 
 
 

 

 

Chọn tên theo mẫu tự

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z