A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z

 

O.P.CAN

XN DP TW26 - OPC

Viên bao phim 40 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.

Viên nang mềm 40 mg : vỉ 6 viên, hộp 7 vỉ.

Thuốc nước 40 mg/5 ml : chai 100 ml, 180 ml kèm theo ly đong lường.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên bao phim
Cao lá Bạch quả (Ginkgo biloba) chuẩn hóa 40 mg
Tá dược : tinh bột, lactose, màu E124, E102...
cho 1 viên nang mềm
Cao lá Bạch quả (Ginkgo biloba) chuẩn hóa 40 mg
Tá dược : gelatin, oxid titan, màu E131, E124, E102...
cho 5 ml thuốc nước
Cao lá Bạch quả (Ginkgo biloba) chuẩn hóa 40 mg
Tá dược : sorbitol 70%, kali sorbat...

MÔ TẢ

Cây Bạch quả hay còn gọi là Ngân hạnh, tên khoa học Ginkgo biloba L. Ginkgoaceae, là một loài cây đã có từ hàng triệu năm nay, được coi là loài xưa nhất còn sống sót trên trái đất và hiện nay được trồng nhiều nơi trên thế giới.

DƯỢC LỰC

Tuy lá Bạch quả từ lâu đã được dùng vào việc chữa bệnh đặc biệt là bệnh lão suy, nhưng nhờ những tiến bộ khoa học kỹ thuật người ta ngày càng tìm thấy những tác dụng quí giá của chất chiết xuất từ lá Bạch quả.

Qua các thử nghiệm lâm sàng cho thấy cao chiết từ lá Bạch quả có tác động làm tăng tuần hoàn máu não, cải thiện sự cung cấp máu và oxy cho não, được dùng để cải thiện trí nhớ, chữa chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, đau nửa đầu.

Thí nghiệm trên súc vật cho thấy cao lá Bạch quả có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh trong trường hợp thiểu năng tuần hoàn não hay tiếp xúc với chất gây ngộ độc thần kinh.

Cao lá Bạch quả làm tăng lưu lượng máu đến não do làm tăng tổng hợp prostaglandin có tác dụng giãn mạch và phóng thích norepinephrine.

Cao lá Bạch quả làm tăng sức bền thành mạch nên làm giảm xuất huyết và phù.

Cao lá Bạch quả còn ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, ngăn chận hiện tượng ngưng tập tiểu cầu, đề phòng sự thành lập huyết khối và tai biến mạch máu não.

Cao lá Bạch quả có khả năng chống oxy hóa, ngăn chận tác hại của các gốc tự do trên tế bào, thường xuất hiện sau tình trạng giảm lưu lượng máu đến não hay thiếu máu cơ tim.

Tác dụng chống viêm của cao lá Bạch quả là do ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu. Yếu tố này có vai trò quan trọng trong nhiều trường hợp bệnh lý như suyễn, thiếu máu, bệnh thận và rối loạn hệ thần kinh trung ương.

Ngoài ra cao lá Bạch quả còn cải thiện tuần hoàn ngoại vi nhất là ở các chi dưới, cải thiện chức năng cung cấp máu cho tai trong và tiền đình nên được dùng khi bị ù tai, bị điếc đột phát.

CHỈ ĐỊNH

- Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. Thiểu năng tuần hoàn não.

- Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực.

- Chứng đi khập khiễng cách hồi.

- Một số trường hợp thiếu máu võng mạc.

- Nhược dương.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

- Rối loạn đông máu hay khi đang dùng thuốc chống đông máu, gồm cả aspirin.

- Phụ nữ có thai, cho con bú.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

- Hiếm gặp : rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da. Thường do dùng thuốc lâu ngày.

- Có thể kéo dài thời gian chảy máu.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên hay 5 ml thuốc nước (1 muỗng cà phê) pha loãng trong một ít nước chín.

QUÁ LIỀU

Dùng liều quá cao có thể xảy ra ỉa chảy, buồn nôn, nôn mửa, kích ứng và bồn chồn.

BẢO QUẢN

Nơi khô mát.





 

 
 

 

 

Chọn tên theo mẫu tự

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Z