ORESOL NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

DS. LÃ XUÂN HOÀN

Oresol là loại thuốc hay dùng trong điều trị tiêu chảy, là liệu pháp bù nước điện giải bằng đường uống đơn giản, an toàn và thích hợp nhất, liệu pháp này giúp cơ thể nhanh chóng lặp lại cân bằng các chất điện giải và tự chống đỡ với bệnh tật. Oresol được chỉ định trong các trường hợp tiêu chảy mất nước, các trường hợp sốt cao, khi luyện tập hoặc lao động nặng nhọc. Thuốc được đóng gói trong túi nhôm hàn kín có ghi rõ hạn dùng, lượng thuốc gồm có:

  • Na clorua 3,5gr

  • Na hydrocacbonat 1,5gr từ tháng 7/1984 thay bằng 2,9gr Na citrat

  • Kali clorua 1,5gr

  • Glucosa khan 20gr hoặc Glucosa monohydrat 22gr

Khi dùng lưu ý các điều sau

* Mỗi túi có 27,9gr thuốc đủ pha trong một lít nước để nguội. Các nhà khoa học đã tính toán công thức như trên để được các chất điện giải trong một lít nước như sau:

  • Na+ : 90 mEq/l

  • Cl_ : 80 mEq/l

  • K+ : 20 mEq/l

  • Citrat_ _ : 10 mEq/l

  • Bicacbonat_ _ : 30 mEq/l

  • Glucosa khan: 111 mEq/l

Dung dịch trên tạo nên áp suất thẩm thấu tốt nhất cho người bệnh. Nếu pha loãng hơn hoặc uống ít hơn sẽ không cung cấp đủ nước, các chất điện giải và Glucosa, ảnh hưởng đến quá trình điều trị. Nếu pha đặc quá sẽ làm cho trẻ tiêu chảy nặng thêm do tăng áp suất thẩm thấu trong ruột. Sau khi pha xong thuốc dùng trong 24 giờ. Quá thời hạn trên bỏ thuốc còn lại. Có người nóng vội muốn có kết quả ngay xúc thuốc bột uống trực tiếp không những không có tác dụng mà còn có hại. Nếu sẻ gói thuốc làm đôi (áng chừng) pha với 1/2 lít nước cũng không kết qảu vì tỷ lệ thuốc không đều. Không pha thuốc vào các loại nước khoáng vì trong nước khoáng đã có một số chất điện giải, sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ chất điện giải quy định.

Thí dụ: Nước Lavie một lít có các chất sau:

  • Na+ 60mg/l Nitrat_ 100mg/l

  • Bicacbonat_ _ 251mg/l Florua_ 0,2mg/l

  • Ca+ 23mg/l Lodua_ 0,01mg/l

  • Mg+ 8mg/l Fe + + 0,01mg/l

  • K+ 4mg/l pH 7,6

Có người muốn "tiện" dđem hòa viên thuốc khác vào dung dịch Oresol dđể uống đã không có tác dụng mà còn gây nhiều phản ứng hóa học (gây tương khắc thuốc). Sau khi pha xong không được đun sôi dung dịch thuốc vì nhiệt độ sẽ làm hỏng thuốc. Cho trẻ uống từng thìa nếu trẻ bị nôn ngừng lại mươi phút mới tiếp túc. Đối với bệnh nhân nhẹ vừa khuyến khích ăn lỏng trong 24 giờ đầu không nhất thiết bắt kiêng nhịn hoàn toàn làm niêm mạc ruột khó phục hồi, bệnh kéo dài. Bù nước bằng đường uống không hạn chế về số lượng nếu thấy còn khát vẫn uống tiếp. Trẻ đang bú vẫn bú tiếp.

Về lượng thuốc dùng: Thầy thuốc sẽ căn cứ vào tình trạng bệnh nhân để quyết định liều thuốc dùng. Độ maất nước thường chia làm 3 loại: Mất nước nhẹ, vừa và nặng. Biểu hiện nhận xét bên ngoài: Nhịp mạch, mắt, da, môi, lượng nước tiểu... Có hai liệu pháp thường áp dụng:

* Liệu pháp bù nước trong vòng 6 - 8 giờ đầu có mục đích bù ngay tức khắc nước và chất điện giải đã mất.

* Liệu pháp duy trì giúp bù nước và chất điện giải mất đi cần hồi phục. Liều đề nghị dùng chung như sau:

w Mất nước nhẹ: Trẻ em dưới 2 tuổi 50 ml/kg

Trẻ em và người lớn 30ml/kg

w Mất nước vừa: Trẻ em dưới 2 tuổi 100ml/kg

Trẻ em và người lớn 60ml/kg

Khi bị tiêu chảy cơ thể mất nhiều Kali, Natri, và glucose vì thế phải bổ sung kịp thời các thứ trên. Phải thận trọng với người bệnh có bệnh tim mạch, gan, thận. Nếu chưa có Oresol ta có thể thay thế bằng:

1. Nước cháo muối đường: Muối 1 thìa con, đường 8 thìa con, nước chín 1 lít. Hòa tan cho uống theo hướng dẫn của thầy thuốc.

2. Nước cháo muối: Gạo 50g đun sôi 5 phút để nguội, muối 1 thìa con, nước cháo 1 lít. Dùng trong 8 - 12 giờ, có thể dùng thêm nước hoa quả.

Trên thị trường hiện có bán viên HYDRIT có công thức giống gói Oersol (10 viên HYDRIT có lượng thuốc bằng một gói Oresol). Mỗi viên thuốc chứa:

  • Na clorua 0,35gr

  • Na bicacbonat 0,25gr

  • Kali clorua 0,15gr

  • Dextrose khan 2gr

Viên HYDRIT tiện dùng pha một lượng nhỏ cho bệnh nhân.

Liệu pháp bù chủ động: Pha 2 viên vào 200ml nước chín dung dích có hàm lượng NA+ 90 mEq/l, K+ 20 mEq/l, Cl_ 80 mEq/l, Bicacbonat_ _ 30 mEq/l, Glucose Na 111 mEq/l.

Liệu pháp duy trì: Pha một viên vào 200ml nước, nồng độ thuốc bằng nửa hàm lượng dung dích trên. Nếu cần số lượng lớn hơn ta tính theo tỷ lệ:

w Bù chủ động: 10 viên vào 1 lít nước

w Duy trì: 5 viên vào một lít nước

Chú ý:

w Pha thuốc ngay khi dùng, thuốc không để quá 24 giờ

w Khi pha vào nước ta được một dung dịcch đục cần khuấy đều trước khi uống.


Thuốc

Kiến thức Dược
Thuốc kháng sinh
Thuốc ngừa thai và hệ sinh dục
Thận trọng và cách dùng thuốc


Danh mục thuốc theo tên hóa học
Khái niệm thuốc
Kiến thức Dược
Thuốc kháng sinh
Thuốc men và cách dùng thuốc
Thuốc ngừa thai và hệ sinh dục
Thận trọng và cách dùng thuốc
Tra cứu dược phẩm
Trang chủ thuốc, dược phẩm, thực phẩm, dinh dưỡng
Vaccine và chủng ngừa