A B C D E F G H I K L M N O P Q  R  S T U V W X Z

N

NADALOL

một loại thuốc ức chế bê ta dùng trong điều trị cao huyết áp, cơn đau thắt ngực (đau ngực do giảm máu nuôi đến cơ tim), một số loạn nhịp tim và chữa một số triệu chứng của hội chứng cường giáp.

Tác dụng phụ

Giống như các loại thuốc ức chế bê ta khác.

NALIDIXIC ACID

Loại thuốc kháng sinh dùng để chữa và đôi khi để phòng ngừa nhiễm trùng niệu. Nalidixic acid có hiệu quả với một số loại vi khuẩn đề kháng  với  các kháng sinh khác.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, ói, tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, giảm thị lực, buồn ngủ, chóng mặt.

NALOXONE

Thuốc ức chế hoạt động của thuốc gây mê. Naloxone phục hồi tình trạng khó thở do quá liều thuốc gây mê ví dụ như trong phẫu thuật, hay dùng chot rẻ sơ sinh bị ảnh hưởng của thuốc gây mê dùng để giảm đau cho mẹ khi sinh.

Tác dụng phụ

Đau co thắt ở bụng, buồn nôn, ói và rung.

NANDROLONE

Một hoạt động steroid đồng hoá. Nandrolone đôi khi được dùng với nội tiết tố tăng trưởng trong điều trị kém phát triển. Thuốc còn dùng một số loại thiếu máu.

Tác dụng phụ

Sưng mắt cá, buồn nôn và ói, vàng da. Ở nam giới, nandrolone có thể gây khó tiểu. Ơû nữ giới, thuốc có thể gây kinh nguyệt bất thường và mọc lông bất thường.

NAPHAZOLINE

Thuốc chống rung huyết giao cảm dùng để trị nghẹt mũi bằng cách làm co thắt mạch máu. Naphazoline có dạng dịch hay phun. Dùng quá liều có thể gây kích thích, và sung huyết  có thể trở lại sau khi  ngưng thuốc.

NAPROXEN

Một loại thuốc kháng viêm không steroid, Naproxen  được dùng để giảm đau và cứng khớp trong các loại viêm khớp. Thuốc còn được dùng để làm chóng hồi phục sau chấn thương phần mềm như cơ hay dây chằng.

Tác dụng phụ

Nôn, đau bụng và loét dạ dày.

NEOMYCIN

Một loại thuốc kháng sinh thường dùng kết hợp với các loại thuốc khác để trị nhiễm trùng da,mắt và tai. Neomycin  đôi khi được dùng  để phòng ngừa nhiễm trùng ruột trước phẫu thuật.

Tác dụng phụ

Nổi ban, ngứa.

NEOSTIGMINE

Thuốc dùng để điều trị bệnh nhược cơ nặng (một bệnh tự nhiễm hiếm gặp gây nên yếu cơ). Neostigmine làm tăng hoạt động của acethycholine là một chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ đầu tận của dây thần kinh để làm co cơ.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, ói, tăng tiết nước bọt, tiêu chảy, đau bụng, nhìn mờ, đổ mồ hôi, co thắt cơ, nổi ban.

NETILMICIN

Thuốc kháng sinh thường dùng trong bênh viện để trị nhiễm trùng nặng, khi những thuốc kháng sinh khác không hiệu quả. Trong những trường hợp hiếm, netimicin có thể gây tổn thương tai trong và thận.

NIACIN

Là sinh tố nhóm B, gồm acid nicotinic và nicotinamide, giữ vai trò chủ yếu trong hoạt động của men chuyển hoá carbohydrate và mỡ, trong chức năng của hệ thần kinh và tiêu hoá, sản xuất nội tiết tố sinh dục, giữ da khoẻ mạnh.

Nguồn thực phẩm chính chứa niacin  gồm gan, thịt nạc, da cầm, cá, quả hạch, đậu khô. Niacin trong ngũ cốc ở dạng hóa học không thể hấp thu được  và chỉ hấp thu được khi ngũ cốc được nướng  lên.

Trong cơ thể niacin do rói loạn hấp thu, nghiện rượu nặng, gây ra các triệu chứng gồm đau và tróc da, viêm miệng và lưỡi, rối  loạn tâm thần có thể gây tử vong.

Thừa niacin không gây nguy hiểm.

NIFEDIPIN

Thuốc ức chế kênh calci dùng chủ yếu đểø phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt ngực. Nifedipin còn dùng để điều trị cao huyết áp và các bệnh của hệ tuần hoàn như bệnh Raynaud.

Tác dụng phụ

Gồm phù, (tích tụ dịch trong mô), cơn đỏ mặt, nhức đầu, chóng mặt.

NITRAT

Thuốc thông dụng

Isosorbide dinitrate, Nitroglycerin.

Nhóm thuốc giãn mạch dùng điều trị cơn đau thắt ngực (đau ngực do cung cấp máu đến cơ tim bị giảm).

Tác dụng phụ

Nhức đầu, đỏ mặt, chóng mặt. Sự dung nạp (cần một lượng thuốc lớn hơn, để đạt được cùng một hiệu quả) có thể gặp khi dùng thuốc thường xuyên.

NITRATE BẠC

Là chất làm se dùng điều trị viêm nhiễm hoặc vết phỏng nhiễm trùng và vết thương. Nitrate bạc được áp vào cổ tử cung. Ơû một số nước, nitrate bạc được dùng để phòng ngừa viêm kết mạc mắt ở trẻ sơ sinh.

Nitrate bạc có thể kích thích gây đau, nếu thoa lên da lâu ngày nó có thể đổi màu da thành xanh-đen.

NITRAZEPAM

Một loại thuốc  benzodiazepine dùng điều trị giai đoạn ngắn bệnh mất ngủ.

Nitrazepam có thể gây tác dụng kéo dài với triệu chứng buồn ngủ và lâng lâng trong những ngày sau khi dùng thuốc. Dùng thường xuyên trong vài tuần có thể dẫn đến giảm tác dụng do cơ thể đã thích ứng với thuốc.

Nitrazepam có thể gây phụ thuộc thuốc và triệu chứng ngưng thuốc như căng thẳng, bứt rứt.

NITRITES

Muối của nitrous acid (một acid chứa nitrogen). Khi dùng để bảo quản thịt, sodium nitrte được thêm vào một lượng nhỏ cùng với potassium niotrate và muối để ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn có hại. Trong quá trình ướp, nitrate chuyển thành nitrte rồi kết hợp với sắc tố trên cơ để tạo ra màu đỏ đặc biệt của thịt đã ướp  (thịt bò hay thịt heo đã ướp muối).

Nếu ăn lượng nhiều nitrite có thể gây chóng mặt, buồn nôn và ói.

Ơû trong ruột, nitrite chuyển thành chất gọi là nitrosamines. Khảo sát trong phòng thì nghiệm cho thấy nitrasomine  có thể gây ung thư ở trên thú. Tuy nhiên chứa có bằng chứng kết luận rằng chất này gây tác dụng  tương tự trên người cũng như ăn chất này có hại cho sức khoẻ. Thức ăn chay có lẽ chứa nhiều nitrite hơn thức ăn mặn.

NITROFURANTOIN

Thuốc kháng sinh dùng để trị nhiễm trùng nịêu.

Tác dụng phụ

Nên dùng nitrofurantoin  chung với thức ăn để giảm kích thích dạ dày có thể gây đau bụng và buồn nôn. Các tác dụng phụ nghiêm trong hơn như khó thở, tê, vàng da thì hiếm gặp.

NITROGEN

Khí không màu không mùi tạo nên 78% khí quyển trái đất. Nitrogen trong không khí không có hoạt động sinh học, dù trong khi lặn dưới nước người lặn trồi lên mặt nước quá nhanh thì các bóng khí nitrogen  có thể gây ra trong máu gây ra bệnh khí ép.

Mặc dù nitrogen không được cơ thể sử dụng nhưng các phức hợp nitrogen lại cần cho đời sống. Quan trọng nhất là các acid amin là các thành phần xây dựng nên protein, vốn là chất cấu trúc cơ bản của tế bào  và mô. Do đó một số acid amin cần thiết mà cơ thể không tạo ra, chúng được cung cấp dưới dạng protein  của thịt và thực vật. Các protein này sau đó sẽ bị bẻ gãy thành  các đơn vị acid amin  để chúng được hấp thu và tái xây dựng thành những protein đặc hiệu cần thiết cho cơ thể. Quá trình này sẽ tạo ra nhiều sản phẩm thải chứa nitrogen (mà chủ yếu là urea) sẽ được thải ra ngoài cơ thể trong nước tiểu.

NITROGLYCERIN

Nitroglycerin là một trong những loại thuốc được dùng lâu đời nhất. Một viên Nitroglycerin đặt dứơi lưỡi làm giảm nhanh chóng cơn đau thắt ngực dù chỉ tạm thời.

Tác dụng phụ

Đỏ mặt, nhức đầu, ngất (do tác dụng giãn mạch). Để kéo dài thời gian tác dụng, Nitroglycerin được bào chế ở dạng dầu thoa hấp thu qua da và dạng viên phóng thích chậm.

NITROUS OXIDE

Khí không màu (đôi khi còn gọi là khí gây cười) có mùi ngọt. Nitrous oxide dùng với oxy sẽ làm giảm đau và vô cảm nhẹ tại vị trí bị chấn thương hay trong các thủ thuật răng, sinh nở và tiểu phẫu.  Torng đại phẫu đòi hỏi vô cảm sâu hơn, cần kết hợp hỗn hợp nitrate oxide  và oxy với những thuốc khác. Thuận lợi của việc kết hợp này là có tác dụng nhanh và không gây nổ.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, ói khi tỉnh dậy.

NIZATADINE

Dùng để phòng ngừa hay điều trị loét dạ dày, tá tràng. Không giống như những thuốc chống loét khác chúng được dùng cùng với thuốc kháng đông và thuốc chống co giật.

Tác dụng phụ

 Thường gặp nhất là buồn ngủ.

NORETHINDRONE

Thuốc progestogen dùng chủ yếu như một thành phần của thuốc ngừa thai dạng uống. Norethindrone  đôi khi được kê toa  cho người bệnh đã mãn kinh.

Thuốc còn dùng để điều trị hiệu chứng tiền mãn kinh, rối loạn kinh nguyệt như là rong kinh (kinh quá nhiều). Lạc nội mạc tử cung, một số loại ung thư vú. Nerothindrone  đôi khi được sử dụng như là thuốc ngừa thai tác dụng dài dưới dạng chích.

Tác  dụng phụ

Sưng mắt cá, tăng cân, trầm cảm và hiếm gặp là vàng da.

NORGESTREL

Một loại progestogen

NORTRIPTYLINE

Một loại thuốc chống trầm cảm và còn có tác dụng an thần. Nortriptyline còn được dùng điều trị chứng đái dầm ở trẻ con  lớn hơn 7 tuổi.

NYSTATIN

Là một loại thuốc kháng nấm  dùng trong điều trị nấm candida. Nystatin không ảnh hưởng đến thai kỳ.

Tác dụng phụ

Uống Nistatin liều cao có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, ói và đau bụng.

Danh mục thuốc gốc

A B C D E F G H I K L M N O P Q  R  S T U V W X Z