A B C D E F G H I K L M N O P Q  R  S T U V W X Z

R

RANITIDINE

Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng thuộc kháng nhóm thụ thể H2. thuốc này dùng để điều trị viêm thực quản.

Tác dụng phụ

Có thể gồm đau đầu, hồng ban da, buồn nôn, bón và ngủ mê.

RESERPINE

Là một loại thuốc hạ huyết áp, trích ra từ một loại cây nhiệt đới,  được dùng đơn  độc hoặc dùng chung với các thuốc lợi tiểu trong điều trị cao huyết áp.

Tác dụng phụ

Sung huyết mũi, khô miệng, tim đập chậm, trầm cảm, ngủ lịm và ác mộng.

RIBAVININ

Là thuốc kháng virus mới được giới thiệu, còn được gọi là tribavinin, dùng điều trị bệnh viêm phế quản  ở trẻ em  và em bé do virus đường hô hấp. Ribavinin được dùng ở dạn gkhí dung hít hoặc máy khí dung. Các tác dụng phụ của thuốc hiếm gặp.

Theo các thử nghiệm lâm sàng, ribavinin còn có hiệu quả chống lại  các virus khác gồm có virus mụn rộp, virus viêm gan và một số dòng virus  khác.

RIFAMPIN

Là loại thuốc kháng khuẩn dùngchủ yếu trong điều trị bệnh lao và bệnh pong, bệnh viêm nội tâm mạc, và viêm tuỷ xương. Rifampin thườg được dùng với các thuốc kháng khuẩn do nhiều  dòng vi khuẩn nhanh chóng kháng với Rifampin nếu chỉ dùng đơn độc.

Tác dụng phụ

 Rifampin làm nước tiểu, nước bọt và dịch tiết của cơ thể có màu cam, vô hại. Các tác dụng phụ khác gồm có đau cơ, buồn nôn, ói, tiêu chảy, vàng da, triệu chứng giả cúm, phát ban, ngứa. Thuốc này làm giảm các hoạt động của thuốc ngừa thai dạng uống.

RITODINE

Là thuốc dùng để phòng ngừa hoặc làm trì hoãn sinh non do tác dụng làm giãn cơ ở tử cung.

Tác dụng phụ

Run, hồi hộp, buồn nôn,ói, đau ngực, thở nông và các cơn nóng bừng.

Danh mục thuốc gốc

A B C D E F G H I K L M N O P Q  R  S T U V W X Z