10.1 ĐIỀU TRỊ BẰNG DỊCH TRUYỀN TRONG TÌNH TRẠNG MẤT NƯỚC
Đánh giá lâm sàng |
Xét nghiệm cận lâm sàng bổ sung |
|
Mất thể tích |
Dấu hiệu mất nước |
PCV |
Dấu hiệu shock |
Ưu khuyết |
|
Các thay đổi thẩm thấu |
Tăng natri máu |
|
Tình trạng kích thích |
||
Da thô nhám |
Na+ huyết tương |
|
Tuần hoàn tương đối tốt |
Độ thẩm thấu huyết tương |
|
Giảm natri máu |
Natri huyết tương |
|
Shock |
||
Huyết áp thấp |
||
Toan kiềm |
Thở nhanh và sâu |
Khí máu, pH máu, bicarbonate |
Thở nhanh |
HCO3/máu |
|
Mất Kali nội bào |
Mệt mỏi |
K+ huyết tương |
Nhược cơ |
Thay đổi ECG phản ánh nồng độ trong huyết tương |
|
Hạ Calci huyết |
Tính kích thích thần kinh – cơ |
Lượng calcium toàn phần trong huyết tương không phải là 1 hướng dẫn tốt, calcium ion hoá mới phản ánh thật, thay đổi ECG giúp thêm cho chuẩn đoán |
Hạ đường huyết |
Ngủ gà |
Đường huyết |
Hôn mê |
||
Co giật |
10.2 NGUYÊN TẮC BỒI HOÀN ĐIỆN GIẢI
NGUYÊN TẮC
Nhu cầu dịch toàn phần = lượng duy trì + 0.2 normal saline trong 4,3% glucose + KCl + lượng thiếu + normal saline + KCl + lượng đang tiếp tục mất normal saline + KCl
THỰC HÀNH
0 – 1/2h |
Điều trị choáng ngay lập tức |
Huyết tương hoặc normal saline 20ml/kg cân nặng cơ thể |
½-4h |
Khở đầu bồi hoàn (chờ kết quả ion đồ huyết thanh) |
0.5 normal saline hoặc normal saline 10ml/kg/giờ |
4-24h |
Tiếp tục bồi hoàn: |
|
Nếu Natri huyết thanh < 150mmol/l |
0.2 normal saline trong Dextrose 4.3% + KCl 30-40 mmol/l và điều chỉnh toàn bộ trong 24giờ |
|
Nếu Natri huyết thanh > 150mmol/l |
0.2 normal saline trong Dextrose 4.3% +KCl 30-40 mmol/l Giới hạn dịch 150 ml/kg trong 24giờ đầu và điều chỉnh phần còn lại trong 48h. |
10.3 DỊCH TRUYỀN VÀ THUỐC (ĐƯỜNG TĨNH MẠCH) THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG
Nồng độ (mmol/l) |
Năng lượng |
||||||
Na |
Cl |
K |
Ca |
Bic |
Glucose |
(Cal/l) |
|
Dịch truyền tĩnh mạch |
|||||||
Muối đẳng trương (NaCl 0.9%) |
150 |
150 |
- |
- |
- |
- |
- |
½ muối đẳng trương + Dextrose (NaCl 0.45% + Dextrose 5% |
77 |
77 |
- |
- |
- |
28 |
180 |
1/5 muối đẳng trương + Dextrose (NaCl 0.18% + Dextrose 4%) |
30 |
30 |
- |
- |
- |
22.4 |
150 |
½ dung dịch Hartmann (1/2 Hartmann |
60 |
56 |
3 |
1 |
14 |
- |
- |
½ dd Hartmann + Destrose (1/2 Hartmann + Dextrose 5%) |
66 |
56 |
3 |
1 |
14 |
28 |
180 |
Thuốc đường tĩnh mạch |
|||||||
Dung dịch bicarbonate natri 8,4% = 1 ml có chứa 1mmol bicarbonate natri |
|||||||
Dung dịch clorure kali 20% = 5ml có chứa 13 mmol K (=1g) |
|||||||
Dung dịch gluconate calci 10% 10ml có chứa 2,25 mmol Ca2+ |
10.4 KỸ THUẬT TRUYỀN TĨNH MẠCH
CÂN BẰNG DỊCH BÌNH THƯỜNG
Nhập |
Thể tích (ml) |
Xuất |
Thể tích (ml) |
Dịch uống vào |
1500 |
Phân |
200 |
Nước mất không nhận biết được |
|||
Nước từ thức ăn đặc |
600 |
Từ phổi |
400 |
Nước từ sự oxy hoá (20ml/420 J) |
300 |
Từ da |
400 |
Mồ hôi |
200 |
||
Nước tiểu |
1200 |
||
Tổng cộng |
2400 |
Tổng cộng |
2400 |
10.5 DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH – NỒNG ĐỘ CHẤT ĐIỆN GIẢI
Mmol/l |
|||||
Na+ |
K+ |
HCO3- |
Cl- |
Ca2+ |
|
Giá trị bình thường trong huyết tương |
142 |
4.5 |
26 |
103 |
2.5 |
Clorure natri 0.9% |
150 |
- |
- |
150 |
- |
Phức hợp dactate natri (của Hartmann) |
131 |
5 |
29 |
111 |
2 |
Clorure natri 0.18% và glucose 4% |
30 |
- |
- |
30 |
- |
Clorure kali 0,3% và glucose 5% |
- |
40 |
- |
40 |
- |
Clorure kali 0,3% và clorure natri 0,9% |
150 |
40 |
- |
190 |
- |
Để điều chỉnh toan chuyển hoá |
|||||
Bicarbonate natri 1,26% |
150 |
- |
150 |
- |
- |
Bicarbonate natri 8,4% cho tình trạng ngưng tim |
1000 |
- |
1000 |
- |
- |
Dactate natri (M/6) |
167 |
- |
167 |
- |
- |
10.6 SỐ MILIMOL CỦA MỖI ION TRONG 1G MUỐI
Chất điện giải |
mmol/g |
Clorure ammonium |
18,7 |
Clorure Calci (CaCl2.2H2O) |
Ca=6,8 Cl=13,6 |
Bicarbonate kali |
10 |
Clorure kali |
13,4 |
Bicarbonate natri |
11,9 |
Clorure natri |
17,1 |
Lactate natri |
8,9 |
10.7 THÀNH PHẦN ĐIỆN GIẢI TRONG DỊCH TIẾT SỬ DỤNG ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
mmol/l |
|||||
H+ |
Na+ |
K+ |
HCO3- |
Cl- |
|
Dịch da dày |
40-60 |
20-80 |
5-20 |
- |
100-150 |
Dịch mật |
- |
120-140 |
5-15 |
30-50 |
80-120 |
Dịch tuỵ |
- |
120-140 |
5-15 |
70-110 |
40-80 |
Dịch ruột |
- |
120-140 |
5-15 |
20-40 |
90-130 |
Phân, chất ói ra hoặc chất hít vào phải được giữ lại và phân tích ở nơi nào có thể được nếu nghĩ đến sự mất đi bất thường. Ở nơi nào điều này không thực hiện được thì những phỏng đoán này có thể giúp ích cho kế hoạch điều trị bồi hoàn dịch.
10.8 LƯU LƯỢNG – VẬN TỐC/ THỜI GIAN TRUYỀN
Công thức tính toán
C41.1
C41.2
10.9 SỰ TRUYỀN MÁU: CÁC NHÓM MÁU
Hồng cầu |
Huyết thanh |
|||||
Bị ngưng kết bởi huyết thanh của nhóm |
Chứa kháng nguyên gây ngưng kết |
Ngưng kết các tế bào của của |
Chứa kháng thể gây ngưng kết |
|||
AB |
5 |
A,B,AB,O |
O,A,B |
A,B |
Không |
Không |
A |
40 |
A hoặc O |
O,B |
A |
AB,B |
B |
B |
110 |
B hoặc O |
O,A |
B |
AB,A |
A |
O |
45 |
O |
Không |
Không |
AB,A,B |
A,B |
Rh+ |
86 |
Rh+ hoặc Rh- |
||||
Rh- |
14 |
Rh- |
1. Ảnh hưởng của huyết thanh bệnh nhân lên hồng cầu người cho là quan trọng – không có sự ngược lại
2. Máu của người cho được xét nghiệm phản ứng trực tiếp với huyết thanh của bệnh nhân về sự tương hợp và với huyết thanh của các nhóm máu A và nhóm máu B
3. Trong trường hợp khẩn cấp chỉ có máu nhóm O, Rh(-) là có thể dùng được
10.10 SỰ TRUYỀN MÁU: KHẢO SÁT CÁC XÉT NGHIỆM
Những mẫu máu được dán nhãn không đủ hoặc không đúng sẽ không được chấp nhận – Ghi đầy đủ là điều tuyệt đối cần thiết
Khảo sát |
Kết quả |
Mẫu |
Nhóm và huyết thanh dự trữ / phản ứng chéo |
- |
Có thể làm trên 1 mẫu máu đông 10ml, ống nghiệm truyền máu chuyên biệt – cho 1 mẫu thứ nhì vào lithium heparin nếu bệnh nhân được điều trị với heparin |
Nhãn kháng thể gây ngưng kết lạnh |
Tham vấn phòng xét nghiệm |
|
Xét nghiệm Coombs trực tiếp |
Âm tính |
Mẫu EDTA |
Giám sát phản ứng truyền |
Tham vấn phòng xét nghiệm. Người cho mẫu phải được trở lại phòng xét nghiệm cùng với mẫu EDTA và một mẫu máu đông 10ml, ống nghiệm truyền máu chuyên biệt |
|
Kháng thể kháng tiểu cầu |
Âm tính |
Tham vấn phòng xét nghiệm |