10.1 ĐIỀU TRỊ BẰNG DỊCH TRUYỀN TRONG TÌNH TRẠNG MẤT NƯỚC
|
Đánh giá lâm sàng |
Xét nghiệm cận lâm sàng bổ sung |
Mất thể tích |
Dấu hiệu mất nước |
PCV |
|
Dấu hiệu shock |
Ưu khuyết |
Các thay đổi thẩm thấu |
Tăng natri máu |
|
|
Tình trạng kích thích |
|
|
Da thô nhám |
Na+ huyết tương |
|
Tuần hoàn tương đối tốt |
Độ thẩm thấu huyết tương |
|
Giảm natri máu |
Natri huyết tương |
|
Shock |
Độ thẩm thấu huyết tương (nếu độ thẩm thấu nước tiểu cao nghĩ đến sự tiết ADH bất hợp) |
|
Huyết áp thấp |
|
Toan kiềm |
Thở nhanh và sâu |
Khí máu, pH máu, bicarbonate |
|
Thở nhanh |
HCO3/máu |
Mất Kali nội bào |
Mệt mỏi |
K+ huyết tương |
|
Nhược cơ |
Thay đổi ECG phản ánh nồng độ trong huyết tương |
Hạ Calci huyết |
Tính kích thích thần kinh – cơ |
Lượng calcium toàn phần trong huyết tương không phải là 1 hướng dẫn tốt, calcium ion hoá mới phản ánh thật, thay đổi ECG giúp thêm cho chuẩn đoán |
Hạ đường huyết |
Ngủ gà |
Đường huyết |
|
Hôn mê |
|
|
Co giật |
|