CƠN TĂNG HUYẾT ÁP

Định nghĩa

Tăng huyết áp cấp cứu: ­  huyết áp + tổn thương cơ quan đích cấp tính.

-    Tổn thương thần kinh: bệnh cảnh não, đột quỵ do thiếu máu cục bộ hoặc do xuất huyết, phù gai thị.

-    Tổn thương tim: cơn đau thắt ngực không ổn định, hoặc NMCT cấp, suy tim với phù phổi, bóc tách động mạch chủ.

-    Tổn thương thận: tiểu đạm, tiểu máu, suy thận cấp, cơn thận xơ cứng bì.

-    Thiếu máu tán huyết vi mạch.

-    Tiền sản giật – sản giật.

Điều trị

-   Tăng HA cấp cứu: dùng thuốc đường tĩnh mạch để giảm HA trung bình đi 25% trong vài phút đến 2 giờ.

-   Tăng HA khẩn cấp: dùng thuốc đường uống để giảm HA trong vài giờ.

Thuốc trong cơn tăng huyết áp

Thuốc tĩnh mạch

Thuốc uống

Thuốc

Liều dùng

Thuốc

Liều dùng

Nitroprusside

0.25®10 µ/kg/phút

Captopril

(25-50mg)

Nitroglycerin

17®1000 µ/kg/phút

Labetalol

(200-1200mg)

Labetolol

20®80 mg bolus mỗi 10 phút hoặc 2.0 ®4.0 mg/phút.

Clonidine

(0.2mg®0.1mg mỗi giờ)

Hydralazine

10-20 mg mỗi 20-30 phút

Hydralazine

(10-25mg)

Phentolamine

5-15 mg bolus

 

 

 

ABBREVIATIONS
Benner
Bóc tách động mạch chủ
Bệnh cơ tim
Bệnh cơ tim hạn chế
Bệnh cơ tim phì đại
Bệnh màng ngoài tim
Bệnh van tim
Catheter động mạch phổi
Chèn ép tim cấp
CON
Cơn tăng huyết áp
Cơn đau thắt ngực không ổn định
Hẹp van hai lá
Hở van hai lá
Hở van động mạch chủ
Lượng giá nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật ngoài tim
Máy tạo nhịp
Ngất
Nhịp nhanh với phức bộ rộng
Nhồi máu cơ tim cấp
Rung nhĩ
Rối loạn nhịp tim
Sa van hai lá
Suy tim
Sổ tay thực hành tim mạch
Tăng huyết áp
Van tim nhân tạo
Viêm màng ngoài tim co thắt
Đau ngực
Điện tâm đồ