VAN TIM NHÂN TẠO
Van cơ học
- Van bóng trong khung (Caged-ball = Starr – Edwards)
- Van một đĩa nghiêng (Single – titing – disk = Bjork – Shiley, Medtronic – Hall).
- Van hai đĩa nghiêng (Bileaflet – titing – disk = St. Jude Medical)
- Đặc điểm: dùng rất lâu, lỗ van rộng, nhưng gây tạo huyết khối.
Van sinh học
- Van dị ghép (heterograft = Carpentier - Edwards)
- Màng ngoài tim
- Đặc điểm: dùng ít lâu hơn, lỗ van nhỏ, nhưng tạo huyết khối rất ít.
Khám thực thể
- Bình thường: tiếng khô giòn, có thể có âm thổi nhẹ khi máu chảy qua (bình thường có khuynh độ nhỏ qua van).
- Bất thường: tiếng thổi trào ngược, không có tiếng đóng van cơ học.
Thuốc kháng đông với van tim nhân tạo |
|
Loại van |
Mục tiêu kháng đông |
Van bóng trong khung |
INR 4.0 ® 4.9 |
Van một đĩa nghiêng |
INR 3.0 ® 3.9 |
Van hai đĩa nghiêng |
INR 2.5 ® 2.9 |
Van cơ học nguy cơ cao (nhiều van, biến cố thuyên tắc trước đó, ¯ EF, rung nhĩ, nhĩ T lớn). |
INR 3.0 ® 4.5 |
Van sinh học |
? INR 2.0 – 3.0 x 2-3 tháng (trừ khi nguy cơ cao ® không hạn định) |
Thủ thuật nhỏ (vd: nhổ răng) |
thường có thể tiếp tục kháng đông |
Thủ thuật lớn (vd: phẫu thuật) |
Ngưng Warfafin trước phẫu thuật và bắt đầu dùng lại sau đó. |
Thủ thuật lớn nhưng nguy cơ cao gây huyết khối thuyên tắc (vd: van bóng trong khung, van hai lá nhân tạo, có biến cố thuyên tắc mạch trước đó). |
Trước mổ: ngưng Warfafin và bắt đầu heparin; 2-4 giờ trước mổ: ngưng haparin. Sau mổ: bắt đầu lại heparin và wafafin càng sớm càng tốt nếu có thể. |
(N Engl J Med 335:407, 1996; Mayo Clin Proc 73: 665, 1998)
Dự phòng viêmnội tâm mạc
Biến chứng
- Huyết khối tại van (đặc biệt là với van bóng trong khung).
- Lấp mạch ( loại trừ viêm nội tâm mạc).
- Suy cấu trúc: van cơ học: hiếm, ngoại trừ Bjork- Shiley.
- Van nhân tạo: 30% bị suy yếu trong vòng 10-15 năm.
- Tán huyết ( đặc biệt là với van bóng trong khung).
- Rỉ cạnh van (loại trừ viêm nội tâm mạc).
Viêm nội tâm mạc.