NHỊP NHANH VỚI PHỨC BỘ RỘNG

Nguyên nhân

-    Nhịp nhanh thất

-    Nhịp nhanh trên thất với dẫn truyền lệch hướng (hoặc bị blốc nhánh cố định, blốc nhánh phụ thuộc tần số, hoặc một đường dẫn truyền phụ). Dẫn truyền lệch hướng phụ thuộc tần số thường có hình dạng blốc nhánh P.

Nhanh thất

-    Đơn dạng: có NMCT trước đó (nguyên nhân chủ yếu nhất ở người lớn), bệnh cơ tim, loạn sản thất P gây rối loạn nhịp.

-    Đa dạng: thiếu máu cơ tim, xoắn đỉnh (= nhanh thất đa dạng + QT dài), bệnh cơ tim.

Dấu hiệu chẩn đoán ủng hộ cho nhanh thất

 

Biểu hiện chẩn đoán ủnghộ cho nhanh thât

Đặc điểm

Biểu hiện ủng hộ cho nhanh thất

Phân ly nhĩ thất (sóng P độc lập, nhát bắt được thất, nhát hỗn hợp)

Chứng tỏ là nhanh thất

QRS rộng

-   V1 âm hoặc dạng block nhánh T

-   > 160 mili giây

-   V1 dương hoặc dạng block nhánh P

-   > 140 mili giây

Trục

V1 âm hoặc dạng block nhánh T. Trực lệch cực hay trục lệch phải.

V1 dương hoặc dạng block nhánh P trục lệch cực hay trục lệch trái.

Hình dạng block nhánh

V1 âm hoặc dạng block nhánh T

V1: từ  chỗ bắt đầu đến chỗ âm sâu nhất  > 60 mili giây.

V1 dương hoặc dạng block nhánh P.

V1: không có sóng R cao

V6: tỉ lệ  r/S < 1

Tất cả các chuyển đạo trước tim đều cùng hướng

ng hộ nhanh nhất

(Am J Med 64:27, 1978; Am J Cardiol 61:1279, 1998; Am Intern Med 109:905, 1988)

-    Coi tất cả nhịp nhanh phức bộ rộng là nhanh thất cho đến khi được chứng minh là không phải.

-    Rối loạn huyết động học thường không phân biệt được nhanh thất với nhanh trên thất.

-    Nhanh thất đơn dạng thị đều, nhưng ban đầu nó có thể hơi không đều. Giống như rung nhĩ với dẫn truyền lệch hướng.

-    Nhịp rất không đều, nghĩ đến rung nhĩ dẫn truyền lệch hướng.

-    Bệnh sử: có NMCT trước đó, suy tim, hoặc rối loạn chức năng thất T ® nghĩ nhiều nhịp nhanh phuc bộ rộng là nhanh thất.

Điều trị

-    Cấp tính:

-    Hồi sinh tim phổi cao cấp

-    Lâu dài:

-    Khảo sát kinh điển bao gồm: siêu âm tim để xác định chức năng thất T. Thông tim hoặc nghiệm pháp  gắng sức để loại trừ thiếu máu cơ tim. Nghiên cứu điện sinh lý để đánh giá khả năng gây ra rối loạn nhịp.

-    Điều trị phải được thiết lập  bởi một chuyên gia về điện sinh lý; các khả năng gồm có : thuốc chẹn bêta ( nếu nguy cơ thấp và không có bệnh lý về cấu trúc tim). Cắt đốt bằng tia với tần số cao  (nếu ở nhánh thất đơn độc). Thuốc chống rối loạn nhịp. Máy khử rung cấy vĩnh viễn (nếu nguy cơ cao với EF ¯, nhanh thất có triệu chứng hoặc rung thất).

(MADIT, N Engl J Med 335:1933, 1996 and AVID, 337: 1576, 1997)

 

ABBREVIATIONS
Benner
Bóc tách động mạch chủ
Bệnh cơ tim
Bệnh cơ tim hạn chế
Bệnh cơ tim phì đại
Bệnh màng ngoài tim
Bệnh van tim
Catheter động mạch phổi
Chèn ép tim cấp
CON
Cơn tăng huyết áp
Cơn đau thắt ngực không ổn định
Hẹp van hai lá
Hở van hai lá
Hở van động mạch chủ
Lượng giá nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật ngoài tim
Máy tạo nhịp
Ngất
Nhịp nhanh với phức bộ rộng
Nhồi máu cơ tim cấp
Rung nhĩ
Rối loạn nhịp tim
Sa van hai lá
Suy tim
Sổ tay thực hành tim mạch
Tăng huyết áp
Van tim nhân tạo
Viêm màng ngoài tim co thắt
Đau ngực
Điện tâm đồ