THEO DÕI BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
NHƯ THẾ NÀO?
GS. PHẠM GIA CƯỜNG
Điều trị
tăng huyết áp (THA) nhằm 2 mục đích: đưa HA về bình thường khi nghỉ < 140/90
mmHg và làm giảm những biến chứng của bệnh, dù là biến chứng thần kinh hay
tim mạch. Trong thời gian điều trị lâu dài, cần theo dõi nhiều yếu tố.
1.Theo dõi bệnh nhân tăng huyết áp:
- Ba
tháng 1 lần, khám lâng sàng: hỏi những triệu chứng đau ngực, khó thở, những
triệu chứng thần kinh - cảm giác, xem bệnh nhân có tuân thủ nghiêm ngặt chế
độ điều trị không. Đo HA 2 tay, rồi HA khi đứng, sau khi bệnh nhân đã nằm
nghỉ 10 phút. Tìm các triệu chứng suy tim, khám mạch ngoại vi, tiếng thổi
mạch máu.
- Mỗi
năm một lần, làm các xét nghiệm bổ trợ. Máu: créatinin, ion đồ, axit wric,
glucoza, cholestérol, triglycérid. Nước tiểu: protéin, hồng cầu; làm điện
tim, chụp x-quang lồng ngực, khám đáy mắt.
2.Theo dõi thuốc hạ huyết áp đang dùng:
- Lợi
tiểu thử máu: créatinin, axit wric, ion đồ, glucoza. Nếu dùng loại lợi tiểu
phối hợp vẫn phải theo dõi kali máu (nguy cơ giảm hoặc tăng kali máu)
- Chẹn
bêta: đến tần số tim (giữa 50 - 65 khi nghỉ), dấu hiệu suy tim, điện tim
(rối loạn dẫn truyền), chụp x-quang lồng ngực.
- Thuốc
ức chế men chuyển (TƯCMC): thử creatinin máu, kali máu. TƯCMC dễ gây hạ HA
đột ngột ở bệnh nhân có giảm thể tích máu (hypovolémic) (điều trị lợi tiểu)
-Thuốc
ức chế calxi: đo HA khi nằm và đứng, thử transaminasegan.
-
Aldomet: làm huyết đồ.
-
Catapressan: làm điện tim.
3. Phòng ngừa tai biến trong điều trị:
- Tôn
trọng những phân chỉ định dùng thuốc.
- Không
được dùng những cách phối hợp sau:
Chẹn
bêta + verapamil (Jsoptine).
Chẹn
bêta + bépridil (Cordium).
Chẹn
bêta + diltiazem (Tildiem) + amiodarone (Cordarone).
Chẹn
bêta + digital.
TƯCMC +
lợi tiểu giữ kali.
TƯCMC+thuốc chống viêm không stéroid ở bệnh nhân suy thận dù nhẹ.
Lợi
tiểu giảm kali + thuốc có thể gây xoắn đỉnh (quinidin, bepridil).
Dùng
đồng thời nhiều loại dãn mạch.
- Khuyên
bệnh nhân tự đo lấy HA để theo dõi. Phát hiện và điều trị những yếu tố nguy
cơ gây xơ vữa động mạch: nghiện thuốc lá, rối loạn lipid máu.