BƯỚC ÐẦU NHẬN XÉT HÌNH ẢNH SIÊU ÂM HẠCH Ở MỘT SỐ BỆNH LÝ CÓ BIỂU HIỆN HẠCH Ổ BỤNG
NGUYỄN THỊ THẢO HIỀN
Trung tâm Y khoa MEDIC
Thành phố Hồ Chí Minh
ÐẶT VẤN ÐỀ
1. Bình thường hạch bạch huyết vùng bụng không thấy trên siêu âm.
2. Nguyên nhân làm lớn hạch:
- Viêm, phản ứng miễn dịch.
- Ung thư (nguyên phát, di căn)
3. Khó phân biệt hạch lành tính, ác tính trên siêu âm.
MỤC TIÊU
1. Tìm hiểu đặc điểm siêu âm bệnh lý hạch vùng bụng
2. Khảo sát các đặc điểm:
- Hình dạng, vị trí, kích thước
- Phản âm, tính chất
-RI (Resistance Index)
- Các dấu hiệu đi kèm
PHƯƠNG PHÁP VÀ ÐỐI TƯỢNG
1. Ðối tượng:
- 21 Bệnh nhân có biệu hiện bệnh lý hạch vùng bụng: Viêm(5); Ác tính(16) đã được r
2. Dùng máy siêu âm B-mode, siêu âm màu để khảo sát.
KẾT QUẢ
1. Vị trí
Vị trí |
Hạch viêm(5) |
Ung thư(16) |
Mạc treo |
4 |
1 |
Sau phúc mạc: . Dọc ÐMChủ . Quanh tụy . Dọc ÐMChậu |
2 1 |
6 3 4 |
Bờ dưới gan |
1 |
4 |
Rốn lách Rốn gan Rốn thận |
1 2 1 |
2 4 1 |
2. Hình dạng:
- Tròn: đa số
- Bầu dục: 2 trường hợp (hạch viêm)
3. Kích thước
Kích thước |
Hạch viêm(5) |
Ung thư(16) |
1,5 - < 2 cm |
4 |
2 |
>= 2 cm |
1 |
14 |
4. Số lượng:
1 hạch: 2 trường hợp
Vài hạch: 5 trường hợp
Nhiều hạch: 9 trường hợp
5. Phản âm:
Phản âm |
Hạch viêm(5) |
Ung thư(16) |
Trống |
|
2 |
Kém |
5 |
10 |
Dày |
|
2 |
Không đồng nhất |
|
2 |
6. Khảo sát về mạch máu và RI:
- Hạch viêm:
2 trường hợp RI: 0,58 và 0,73
- Hạch ung thư:
RI dao động từ 0,57 - 0,8.
7. Các dấu hiệu đi kèm như:
- Dày vách ruột, dịch màng phổi.
- Ung thư nguyên phát (gan, thận, dạ dày.)
8. Sandwich sign:
- Hạch viêm: 3 trường hợp (+)/ 5 trường hợp.
- Hạch ung thư: 5 trường hợp (+)/ 15 trường hợp.
Dấu sandwich không đặc hiệu.
BÀN LUẬN:
Hạch vùng bụng: biểu hiện lâm sàng phong phú
Hình ảnh siêu âm đa dạng và không đặc hiệu
Siêu âm màu và B mode: nhận thấy các đặc điểm sau:
1. Vị trí thường gặp của hạch:
- Sau phúc mạc (Dọc Ðm chủ, quanh tụy)
- Mạc treo, rốn gan
- Các nơi khác: rốn gan, lách, thận
- Piero Gimondo và cs: hạch lành tính trước Ðm gan chung, trước bên hoặc sau đầu
tụy
- Sau phúc mạc: hạch ác tính cao (13/16 trường hợp ung thư hạch)
2. Sandwich sign: không đặc hiệu
3. Hình dạng:
- Hầu hết các hạch ác tính hình tròn
- Hạch viêm hình bầu dục
- L/D hạch ác tính < L/D hạch viêm
- Phù hợp với một số tác giả:
+ F Dragoni và cs
+ Piego Gimondo và cs
4. Kích thước:
- Hạch viêm: 1,5 - 2 cm
- Piego Gimondo: L = 0,8 - 2,2 cm
D = 0,5 - 0,8 cm
- Chúng tôi nhận thấy hạch ác tính:
+ 14/16 trường hợp > 2cm
+ 2/16 trường hợp < 2cm
- Hầu hết các tác giả khác nhận thấy: hạch ác tính thường > 2cm
5. Phản âm:
- Hạch lành tính echo kém đồng nhất.
- Gimond và cs: 106 trường hợp hạch lành tính đồng âm hoặc hơi ít hơn với gan
- Hạch ác tính đa dạng hơn: echo kém, trống, dày, không đồng nhất.
6. Khảo sát về mạch máu và RI:
- Hạch ác tính: RI cao, dao động từ 0,57 - 0,8.
- F Dragoni và cs: 71 bệnh lý hạch RI cao một cách có ý nghĩa.
- Tác giả khác RI: 0,9 0,23
- M. Moehrle: hạch di căn của Ung thư da RI cao
7. Khảo sát về mạch máu và RI:
- Hạch viêm: 2 trường hợp RI = 0,58 và 0,73.
- Khảo sát RI cần thiết, góp phần đánh giá hạch lành và ác tính.
- Tuy nhiên: có sự trùng lấp RI giữa hai nhóm lành, ác (M. Moehrle và cs)
KẾT LUẬN
Hạch ác tính |
Hạch viêm |
- Hình tròn - Ðường kính > 2cm - Echo đa dạng, không đồng nhất - Sau phúc mạc - RI cao |
- Hình dẹp - Ðường kính < 2cm - Echo kém, đồng nhất
- RI thấp hơn |
Chẩn đoán xác định vẫn là cần chọc hút kim nhỏ hoặc mổ sinh thiết hạch.