SIÊU ÂM CHẨN ÐOÁN VÀ BỆNH LÝ THỦNG TẠNG RỖNG
PHAN THỊ THANH THỦY
KHOA SIÊU ÂM
TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC
VẤN ÐỀ
- Bệnh lý cấp tính
- Triệu chứng lâm sàng đa dạng
- X quang bụng chẩn đoán
- Siêu âm chẩn đoán
BỆNH ÁN 1
Ng.H. B. 36t
LS: đau bụng 5 ngày. T/c viêm dạ dày
Bệnh sử: đau bụng âm ỉ # 1 tháng.
Siêu âm: khối tụ dịch và khí, có mạc nối bao quanh, không dịch tự do.
X quang bụng: liều hơi dưới hoành P
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
Thành trước dạ dày phù nề, đầy giả mạc.
Tá tràng dính mặt dưới gan, bóc tách ra khoảng 20cc mủ đặc. Lỗ thủng # 1 cm ở ổ loét lớn mặt trước tá tràng dính vào cuống gan, túi mật.
BỆNH ÁN 2:
Ng. N. T. 18t
LS: đau bụng trên, táo bón
Bệnh sử: đau bụng không rõ ràng 1 tuần.
Siêu âm: hơi tự do bờ trên gan P, T; có dịch tự do không đồng nhất
X quang bụng: liềm hơi dưới hoành 2 bên.
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
THỦNG MẶT TRƯỚC TÁ TRÀNG.
BỆNH ÁN 3:
Tr. S. 34t
CÐLS: td bụng ngoại khoa
Bệnh sử: đau bụng 3 ngày
Siêu âm: hơi tự do bờ trên gan P và gan T
X quang bụng: liềm hơi 2bên
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
THỦNG MẶT TRƯỚC TÁ TRÀNG.
BÀN LUẬN
1. Thủng tạng rỗng là biến chứng của bệnh lý loét ống tiêu hóa, chấn thương bụng kín
Triệu chứng lâm sàng đa dạng. Film X quang bụng chụp sớm có thể (-).
2. Theo P.T. HẢI- N.C.CƯƠNG,1988 BVBD:
Triệu chứng bức màn:
- cấu trúc echo dầy, dài, nhiều tầng ( do hiện tượng reverberation ).
- trước mặt trên gan P/ bn nghiêng T
- trước mặt trên gan T/ bn nằm ngửa
- trước mặt trên lách / bn nghiêng P
3. Theo JP DEUTSCH, BV Saint-Antoine, Paris. 1991: 6 ca: 4 xq (-);
1 xq (+)/chụp lần 2
CÐ khí tự do lượng ít: dưới gan T, cạnh tá tràng, khoang Morison, thượng vị
CÐ thủng bít: vùng tụ dịch và khí khu trú cạnh tá tràng, dọc thân TM cửa, giữa tá tràng và túi mật.
4. Theo RAFAEL FUENTES, BV Insular Spain 1991: 22ca: xq (-).
17 ca có dấu hiệu HRGR: Hyperechogenicity in the Gastrohepatic Recess.
KẾT LUẬN:
Siêu âm được chọn ưu tiên trong bệnh lý đau bụng ( cấp hoặc không cấp tính ).
Siêu âm có giá trị trong chẩn đoán hơi tự do trong ổ bụng.
Cần lưu ý dấu hiệu bức màn, dấu HRGR, vùng tụ dịch và khí khi khám siêu âm bụng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. P.T. HẢI - N.C. CƯƠNG. BVBD 1988: Siêu âm chẩn đoán thủng tạng rỗng-Triệu chứng bức màn.
2. JP DEUSTCH et coll.: Echotomographie et perforation dulcère gastro-duodénaux. Rev Im Med (1991) 3: 587-590
3. RAFAEL FUENTES et coll.: New ultrasonic finding in perforated ulcer. The Lancet vol 337: March 23, 1991