VÁCH THỰC QUẢN TÂM VỊ TRONG XƠ GAN : ĐỐI CHIẾU SIÊU ÂM QUA NGÃ BỤNG VÀ NỘI SOI

NGUYỄN THIỆN HÙNG, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, PHAN THANH HẢI
Trung tâm Y khoa MEDIC, Thành phố Hồ Chí Minh

Ðặt vấn đề:

Vấn đề chẩn đoán xơ gan tăng áp lực tĩnh mạch cửa về phương diện hình ảnh học hãy còn chưa được tiêu chuẩn hóa. Gibson và cộng sự định nghĩa tăng áp lực tĩnh mạch cửa là viêm gan mạn và báng bụng không ác tính hoặc viêm gan mạn và dãn tĩnh mạch thực quản-dạ dày chứng minh bằng nộ soi tiêu hóa (5).

Gần đây có tác giả đo bề dày vách thực quản tâm vị và tìm phổ hepatofugal trong vách thực quản xem như dấu hiệu phụ trợ cho chẩn đoán tăng áp lực tĩnh mạch cửa (3).

Thực hiện một nghiên cứu tiền cứu với siêu âm B-mode là phương tiện sàng lọc, siêu âm Doppler màu là phương tiện khảo sát chủ yếu và với tiêu chuẩn vàng là hình ảnh nội soi dãn tĩnh mạch thực quản, chúng tôi khảo sát tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch cửa bằng hình ảnh siêu âm bề dày vách trước thực quản tâm vị, tìm phổ trong vách thực quản tâm vị, độ dãn tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch lách cả giai đoạn chưa tạo shunt cửa-chủ lẫn khi có shunt cửa-chủ.

Ðối tượng:

Là các bệnh nhân viêm gan mạn trên siêu âm B-mode, máy KONTRON SIGMA 1 đầu dò sector 3.5MHz, có dãn tĩnh mạch cửa > 1,3cm, dãn tĩnh mạch lách > 1,0cm và có báng bụng. Những bệnh nhân này được nội soi dạ dày, máy OLYMPUS, tìm dãn tĩnh mạch thực quản. Khi được nội soi đánh giá có dãn tĩnh mạch thực quản thì được khảo sát siêu âm Doppler màu, máy TOSHIBA SSH 140A đầu dò curve 3.5MHz, tìm phổ trong vách thực quản.

Phương pháp:

Cắt ngang, mô tả, tiền cứu. Vách trước thực quản tâm vị đo theo mặt cắt dọc và ngang qua gan trái.Tĩnh mạch cửa đo ở chỗ bắt chéo động mạch gan chung, tĩnh mạch lách đo tại rốn lách. Tình trạng viêm gan mạn được xác định cả bằng sinh hóa và hình ảnh siêu âm theo tiêu chuẩn do chúng tôi đề nghị (4). Mỗi bệnh nhân có hồ sơ bệnh án và hình ảnh siêu âm, nội soi lưu trữ theo qui định.

Kết quả:

1/ Có 22 ca xơ gan tăng áp lực tĩnh mạch cửa được khảo sát, gồm 11 nữ và 11 nam (xin xem phụ lục 1). Nhóm chứng gồm 25 ca với bề dày vách trước thực quản tâm vị trung bình là 6,471,37 mm (phụ lục 2).

Khi có dãn tĩnh mạch thực quản, vách sẽ dày lên, đường viền hơi trong lòng không đều và bề dày thực quản thay đổi theo nhịp thở (1).

Số liệu kích thước bình quân vách thực quản tâm vị ở xơ gan tăng áp lực tĩnh mạch cửa của chúng tôi là 8,211,57mm, xin xem bảng 1 sau:

Số ttt

Bề dày vách trước thực quản (mm)

5-6

6-7

7-8

8-9

9-10

10-11

1

 

 

 

9

 

 

2

 

6,2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

11,1

4

 

 

 

8,5

 

 

5

 

 

7,5

 

 

 

6

 

 

 

 

 

10,5

7

 

 

7,5

 

 

 

8

 

 

 

9,0

 

 

9

 

 

7,5

 

 

 

10

 

6,5

 

 

 

 

11

 

6,5

 

 

 

 

12

 

 

 

9,0

 

 

13

6,0

 

 

 

 

 

14

 

 

 

8,5

 

 

15

 

 

 

9,0

 

 

16

 

 

8,0

 

 

 

17

 

 

7,5

 

 

 

18

 

 

8,0

 

 

 

19

 

 

 

9,0

 

 

20

 

 

 

 

 

11,5

21

 

 

 

8,8

 

 

22

5,6

 

 

 

 

 

Bảng 1: Bề dày vách trước thực quản tâm vị đo bằng siêu âm.

Về mức độ dãn tĩnh mạch thực quản có 3 mức độ: 10 ca độ 2 (45,45%), 4 ca độ 1 (8,18%), 3 ca độ 3 (13,63%), 5 ca không dãn vì có 3 ca có shunt cửa-chủ, 1 ca không rõ nguyên nhân và 1 ca do viêm thực quản do Candida (xem bảng 2). Như vậy có 17/22 ca (77,27%) dãn tĩnh mạch thực quản và đa số là dãn tĩnh mạch thực quản độ 2.

Số Tt

Dãn Tĩnh mạch Thực quản (Nội soi)

Ðộ1

Ðộ 2

Ðộ 3

1

 

x

 

2

 

x

 

3

 

x

 

4

 

 

x

5

 

 

x

6

 

x

 

7

 

x

 

8

 

x

 

9

0

0

0

10

 

x

 

11

 

x

 

12

x

 

 

13

x

 

 

14

 

x

 

15

 

x

 

16

0

0

0

17

0

0

0

18

x

 

 

19

x

 

 

20

 

 

x

21

0

0

0

22

0

0

0

 Bảng 2: Mức độ dãn tĩnh mạch thực quản qua nội soi.

Chỉ có 2/17 ca (11,76%) dãn tĩnh mạch thực quản có phổ hepatofugal trong vách thực quản tâm vị, tức là có dấu hiệu đặc hiệu của shunt cửa-chủ [ca 4 dãn độ 3, ca 15 dãn độ 2]. 04 ca không dãn tĩnh mạch thực quản do có shunt cửa-chủ (3 ca), 1 ca không rõ nguyên nhân vì không tìm được vị trí shunt cửa-chủ và 1 ca viêm thực quản.

Khi không thấy shunt, có các dấu hiệu gián tiếp cho thấy có shunt tồn tại: giảm khẩu kính tĩnh mạch cửa trong khi dãn tĩnh mạch chủ dưới ở trên chỗ thông nối hoặc tĩnh mạch thận trái không dãn khi có shunt lách-thận. Khi teo tuần hoàn bên ở siêu âm là dấu hiệu có shunt tồn tại (1). Tuy vậy có 1 ca có dãn tĩnh mạch thực quản độ 3 khi có tái lập tuần hoàn rốn (ca 20). 

Nhận xét: 

Thường có dãn tĩnh mạch thực quản khi có dãn tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch lách, tuy thế có 5/22 ca (22,73%) không dãn tĩnh mạch thực quản. Nếu chỉ dãn tĩnh mạch cửa thì hoàn toàn không có ca dãn tĩnh mạch thực quản nào qua nội soi.

Ðộ dày vách trước thực quản > 5mm (4-7mm) không chỉ có nghĩa là dãn tĩnh mạch thực quản. Như vậy không thể chỉ dựa vào độ dày vách trước thực quản đo bằng B-mode để kết luận có dãn tĩnh mạch thực quản hay không.

Kết luận:

1.      Ðộ dày vách trưc thực quản >5mm (4-7mm) không chỉ có nghĩa là có dãn tĩnh mạch thực quản, cần chẩn đoán phân biệt với viêm thực quản, hoặc bướu thực quản. Bình quân vách thực quản tâm vị trong xơ gan tăng áp lực tĩnh mạch cửa dày 8,211,57mm.

2.      Thường có dãn tĩnh mạch thực quản khi có dãn tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch lách cùng lúc.

3.      Khi có shunt cửa-chủ nơi khác thì thường không dãn tĩnh mạch thực quản (3/22 ca, 13,64%).

4.      Dãn tĩnh mạch thực quản qua nội soi chưa chắc có phổ trong vách thực quản tâm vị khi khảo sát bằng siêu âm Doppler màu (2/17 ca, 11,76%).

Tài liệu tham khảo:

1. BOLONDI L., GAIANI S., BARBARA L.: The Portal Venous System trong Abdominal and General Ultrasound ( Volume 1), Churchill Livingstone, pp.309-326, 1st ed., 1993.

2. GIBSON,RN.: Radiological Aspects of Portal Hypertension, pp.60-63, MRI, CT, Ultrasound: Current Status & Future Direction, Asian-Oceanian Seminars on Diagnostic and Interventional Radiology (ASDIR), Hong Kong, October 24-25, 1996.

3. KISHIMOTO,R.- CHEN,M.- OGAWA,H.- WAKABAYASHI,MN.- KOGUTT,MS.: Esophageal Varices: Evaluation with Transabdominal US, Radiology 1998; pp.647-650.

4. NGUYỄN THIỆN HÙNG: Duplex Doppler tĩnh mạch cửa ở viêm gan mạn và xơ gan (tổng quan 1996), đang in.

5. SACERDOTI, D. et al: Paraumbilical Vein Patency in Cirrhosis: Effects on Hepatic Hemodynamics Evaluated by Doppler Sonography, Hepatology Vol.22, No.6, 1995, pp.1689-1694.

PHỤ LỤC 1: DÀY VÁCH THỰC QUẢN TÂM VỊ: ÐỐI CHIẾU NỘI SOI và SIÊU ÂM 
 

Số Tt

Tên Họ

Tuổi

Siêu âm vách thực quản tâm vị (mm)

Dãn TMTQ

Ghi chú

Nam

Nữ

5-6

6-7

7-8

8-9

9-10

10-11

Ðộ1

Ðộ 2

Ðộ 3

1

Nguyễn thị Trân

 

76

 

 

 

9

 

 

 

X

 

VGM

2

Trần thị Nguyệt

 

56

 

6,2

 

 

 

 

 

X

 

HBV, TMC 1,6cm

3

Nguyễn văn Cư

57

 

 

 

 

 

 

11,1

 

X

 

HCC/VGM/Thrombus TM Cửa, TMC 1,8 cm

4

Lương Ngọc Ðăng

47

 

 

 

 

8,5

F+

 

 

 

 

x

HCV, Medusa TM Lách

5

Lý văn Sang

52

 

 

 

7,5

 

 

 

 

 

x

TM Lách 1,25cm. TM Cửa 1,5cm

6

Nguyễn Trung Chánh

54

 

 

 

 

 

 

10,5

 

x

 

TM Lách 1,35cm. TM Cửa 1,2cm

7

Trần Dụ Nguyên

 

 

 

 

7,5

 

 

 

 

x

 

 

8

Lý thị Trọng

 

60

 

 

 

9,0

 

 

 

x

 

TM Lách 1,65cm. TM Cửa 1,45m

9

Trần t Ngọc Liên

 

58

 

 

7,5

 

 

 

0

0

0

TM lách 1,6cm, TM Cửa 1,4cm. Hepatofugal flow Có Shunt cửa-chủ cạnh bờ cong vị nhỏ

10

Nguyễn văn Thông

53

 

 

6,5

 

 

 

 

 

x

 

TM Lách 1,15cm. TM Cửa 1,4m

11

Hồ Minh Xuân

 

55

 

6,5

 

 

 

 

 

x

 

TM Lách 0,8cm. TM Cửa 1,35cm

12

Nguyễn quang Vinh

47

 

 

 

 

9,0

 

 

x

 

 

TM Lách 1,15cm. TM Cửa 1,4m

13

Nguyễn thị Năm

 

58

6,0

 

 

 

 

 

x

 

 

TM Lách 1,15cm. TM Cửa 1,4m

14

Trần thị Hiện

 

57

 

 

 

8,5

 

 

 

x

 

TM Lách 1,05cm. TM Cửa 1,4m

15

Trần văn Liền, xơ gan 3 năm, Cirrhose hémosidérique

46

 

 

 

 

9,0

F+

 

 

 

x

 

TM Lách 1,1cm. TM Cửa 1,6cm

16

Trương Hùng Sơn

40

 

 

 

8,0

 

 

 

0

0

0

TM Lách 1,0cm. TM Cửa 1,3cm

Không Shunt Cửa-Chủ

Viêm thực quản do Candida

17

Nguyễn thị Kim Loan Anh

 

52

 

 

7,5

 

 

 

0

0

0

TM Lách 1,3cm. TM Cửa 1,4cm

Xuất huyết giảm tiểu cầu 3 năm

Không thấy Shunt Cửa-Chủ

18

Nguyễn Tấn Lợi

45

 

 

 

8,0

 

 

 

x

 

 

TM Lách 1,3cm. TM Cửa 1,35cm

19

Nguyễn Kim Hoàng, HBV

 

60

 

 

 

9,0

 

 

x

 

 

TM Lách 1,3cm. TM Cửa 1,65cm

20

Nguyễn thị Cúc, tái lập tm rốn 0,65cm

 

56

 

 

 

 

 

11,5

 

 

x

TM Lách 1,05cm. TM Cửa 1,35cm

21

Trương thị Hồng

 

42

 

 

 

8,8

 

 

0

0

0

TM Lách 1,2cm. TM Cửa 1,2cm

Có 1 TM cạnh cực trên lách

22

Ðặng Kim Nguyên

39

 

5,6

 

 

 

 

 

0

0

0

TM Lách 1,2cm. TM Cửa 1,6cm

Có hepatofugal TM Cửa

 PHỤ LỤC 2: Vách thực quản đoạn bụng 

Số Tt

Tên Họ

Tuổi

Lâm sàng

Vách trước TQTV (mm)

Ghi chú

Nam

Nữ

1

Tr. C. Chính

40

 

 

4

 

2

Lê thị Huệ

 

48

HBV

5

 

3

Phạm L.

32

 

HBV

6

 

4

Vũ thị Xuyến

 

25

 

6,5

 

5

Nam

26

 

 

6

 

6

Cẩm

 

29

 

6,19

 

7

Lê v. Th.

48

 

HBV, TMC 1,45cm

6

 

8

Lê Quang Vinh

14

 

 

6,5

 

9

Huỳnh Anh Khiêm

34

 

HCC, Thrombus TMC

5,5

 

10

Nguyễn thị Hiệp

 

25

 

5

 

11

Phạm Xuân Vinh

12

 

HBV

7

 

12

Nguyễn Lương Thiện

35

 

VG

7,5

 

13

Ðỗ t. Minh Phụng

 

24

 

5

 

14

Nguyễn Ngọc Thi

55

 

 

4

 

15

Nguyễn thị Nhị

 

66

 

4,5

 

16

Nguyễn thị Ðịnh

 

41

HCV

7

 

17

Lê thị Thiệt

 

47

HBV

8,5

 

18

Nguyễn thị Thuyên

 

55

VGM

7,5

 

19

Nguyễn văn Thơm

36

 

HBV

7,5

 

20

Bùi Minh Mẩn

53

 

VGM

8

 

21

Nam

65

 

VGM

9

 

22

Vệ Tâm

70

 

HCV

7,5

 

23

Nguyễn thị Nhân

 

46

HCV

7,5

 

24

Lưu Du Nhân

 

64

HBV

8

 

25

Tô Hạnh Phúc

68

 

HCV

6,5

 

Vách thực quản tâm vị bình thường trung bình

6,47    1,37

 

Các phương tiện cận lâm sàng

"Tiêu diệt" khối u trong não
Abstract thai ổ bụng
An interesting case of Fasciola gigantica in Ho Chi Minh City, Viet nam - Medic
Bước đầu khảo sát siêu âm mạch máu
Bước đầu nhận xét hình ảnh siêu âm hạch ở một số bệnh lý có biểu hiện hạch ổ bụng
Bướu thận và xơ hóa củ
Bướu thận và xơ hóa củ - Nguyễn Thiện Hùng
Bảng kê một số bệnh gân cơ khớp 1999
Bệnh Osgood Schilatter: Bệnh lý gây nhiều tranh cãi - MEDIC
Bệnh Peutz - Jeghers - MEDIC
Carcinoid Tumor di căn Gan, Lách
Cardiac Hemangioma
Chuyện “cổ tích” về kỹ thuật siêu âm 
Chẩn đoán chính xác một trường hợp hiếm gặp: U thể cảnh (Carotid Body Tumor) - Hà Thị Thanh Tuyền
Chụp X-quang thông thường
Coffee Bean Sign
Comet Tail Effect hay Ring-Down Artifact
Có nên siêu âm thai dưới 10 tuần tuổi?
Công dụng của Siêu âm Doppler
Cấu trúc siêu âm các tạng bụng và đầu mặt cổ ở người Việt Nam - Nguyễn Thiện Hùng
Doppler mạch máu
Doppler ổ bụng
Dày vách ruột: Phân biệt do viêm và do thiếu máu bằng siêu âm màu và siêu âm ảnh đôi (duplex ultrasound)
Dãn mạch minh họa tình trạng viêm
Dùng siêu âm khám sàng lọc viêm Gan
Gastric Leiomyosarcoma - Phạm Thị Thanh Xuân
Giá trị của siêu âm Doppler năng lượng (PDS)
Histogram cường độ Siêu âm
Hình ảnh học tăng áp lực tỉnh mạch cửa - Nguyễn Thiện Hùng
Hình ảnh siêu âm chẩn đoán trong bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh siêu âm Doppler màu một số bệnh lý tuyến vú - Phạm Thị Thanh Xuân
Hình ảnh siêu âm một trường hợp u tế bào gan nguyên phát sau thuyên tắc hóa dầu qua ống thông Toce 4 tháng - Nguyễn Thiện Hùng
Hình ảnh siêu âm Áp-xe gan A-míp
Hình ảnh siêu âm ống tiêu hóa - Nguyễn Thiện Hùng
Hình ảnh siêu âm ổ bụng
Hội chứng Mirizzi - Nguyễn Thiện Hùng dịch
Loạn sản khớp hông
Lần đầu tiên ứng dụng kỹ thuật nội soi bóng đơn tại TPHCM
Một số hình ảnh siêu âm Doppler màu qua ngã âm đạo - Phan Thị Thanh Thủy
Nguyên tắc của doppler trong siêu âm tim
Nhân một trường hợp di căn tuyến giáp từ Melanoma ác - Nguyễn Tuấn Cường
Nhân một trường hợp thai ổ bụng nguyên phát 32 tuần
Nhân trường hợp tuyến giáp lạc chỗ ở đáy lưỡi
Nhân trường hợp tuyến giáp lạc chỗ ở đáy lưỡi
Nhìn lại Gan thấm mỡ
Những điều kỳ diệu của y học hạt nhân 
Nội soi
Nội soi tràn dịch màng phổi
Rim Sign và Halo Sign trong siêu âm - Nguyễn Thiện Hùng
Ring-Down Artifacts Posterior to the Right Diaphragm on Abdominal Sonography: Sign of Pulmonary Parenchymal Abnormalities
Sandwich Sign trong siêu âm - Nguyễn Thị Thảo Hiền
sieuam/medsoft.gif
Siêu âm
Siêu âm 3 chiều một số hình ảnh sản khoa
Siêu âm 3 chiều và Doppler năng lượng khảo sát sự tạo mạch máu
Siêu âm bằng máy 4 chiều ở Hà Nội
Siêu âm bệnh thấp - Nguyễn Thiện Hùng trích dịch
SIÊU ÂM CHẨN ÐOÁN PHÁT HIỆN PHÌNH ÐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG
Siêu âm chẩn đoán và bệnh lý thủng tạng rỗng - Phan Thị Thanh Thủy
Siêu âm cơ , gân cơ và dây chằng - Nguyễn Thiện Hùng dịch
Siêu âm Doppler
Siêu âm Doppler
Siêu âm Doppler màu một trường hợp bướu tim gây động mạch Phổi
Siêu âm Doppler màu trong chẩn đoán ung thư tế bào Gan nguyên phát
Siêu âm Doppler tĩnh mạch cửa ở viêm gan mạn và xơ gan - Nguyễn Thiện Hùng
Siêu âm khảo sát Gan thấm mỡ
Siêu âm nhiều, nên không?
Siêu âm phát hiện khối u ống tiêu hóa - Nguyễn Thiện Hùng
Siêu âm phát hiện ung thư tế bào Gan nguyên phát (H. C. C. ) Trên bệnh nhân viêm gan mạn và xơ gan: theo dõi sau 5 năm - Nguyễn Thiện Hùng
Siêu âm thai kỳ
Siêu âm theo dõi thai kỳ là cần thiết
Siêu âm thận
Siêu âm trong chẩn đoán lạc nội mạc tử cung - Trần Thị Thúy
Siêu âm và bụng cấp tính: thực tế lâm sàng
Starry Sky, Centrilobular Pattern, Portal Reaction, Dark Liver - Nguyễn Thiện Hùng
Sóng siêu âm làm “chổi” như thế nào?
Sản phụ
Thiết bị siêu âm 3D giúp phát hiện sớm ung thư vú
Thận bế tắc: Chẩn đoán với siêu âm Doppler và chụp thận bài tiết - Nguyễn Văn Công
Triệu chứng học siêu âm - Nguyễn Thiện Hùng
Ultrasound Diagnosis in Hepatitis
Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý tuyến giáp - Nguyễn Tuấn Cường
Vai trò của siêu âm trong phát hiện bệnh lý ung bướu trong cộng đồng - Medic
Vách thực quản tâm vị trong xơ gan: Đối chiếu siêu âm qua ngã bụng và nội soi - Nguyễn Thiện Hùng
Vôi hóa gan - Nguyễn Thiện Hùng biên dịch
X quang
Xét nghiệm HIV trong vòng 30 phút
Xét nghiệm máu giúp chẩn đoán nhanh cơn đột quỵ
Xét nghiệm máu giúp phát hiện sớm bệnh Alzheimer
Xét nghiệm máu mẹ để phát hiện dị tật thai nhi
Xét nghiệm máu phát hiện được xơ gan
Xét nghiệm mới phát hiện bệnh viêm gan C
Xét nghiệm nhóm máu có xác định được huyết thống
Xét nghiệm tế bào tử cung
Xét nghiệm ung thư sớm bằng microchip
Xét nghiệm vi trùng lao mới chính xác và nhanh hơn
Xét nghiệm viêm gan B bằng que thử nhanh
Xét nghiệm y khoa: Xét nghiệm máu
Điện chẩn đoán - ECG, EMG, EEG
Điện tâm đồ (ECG)
Đo mật độ xương
Đo điện tâm đồ Holter
Đã có thiết bị phát hiện ung thư sớm nhất
Đặc điểm siêu âm tổn thương Gan