MỘT SỐ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM DOPPLER MÀU QUA NGÃ ÂM ÐẠO
PHAN THỊ THANH THỦY, PHAN THANH BẠCH TUYẾT
Trung tâm Y khoa MEDIC
Thành phố Hồ Chí Minh
I. GIỚI THIỆU
Siêu âm qua ngã âm đạo để khảo sát bệnh lý vùng chậu được ứng dụng rộng rãi do hiệu quả cao. Nhờ vào khoảng cách rất ngắn giữa đầu dò siêu âm và cơ quan cần khảo sát chúng ta được phép xử dụng một đầu dò siêu âm có tần số cao và do đó độ ly giải của hình ảnh được tăng lên rất nhiều.
Ðã hơn 100 năm kể từ cuộc khảo sát đầu tiên cho thấy rằng những khối u có một sự gia tăng mạch máu hơn mô bình thường (1). Lúc đó người ta tin rằng hiện tượng dãn mạch trong khối u của mạch máu gây ra tình trạng tăng tưới máu (hyperemia) (2). Tuy nhiên một số tác giả cho rằng nguyên nhân chính là sự tân tạo mạch máu (neovascularization). Năm 1960 một quan niệm mới cho rằng sự tăng trường của khối u sẽ bị giới hạn khi không có đáp ứng mạch máu (3-6). Folkman đưa ra một giả thuyết rằng "khi có khối u, có gia tăng những mao mạch mới tập trung trên khối u" (7) trước khi có gia tăng số lượng tế bào trong khối u. Ðó là tình trạng tăng sinh mạch máu (angiogenesis)--- vốn sẽ đưa tới sự tân tạo mạch máu.
Những khối u có thể chứa một số lượng khổng lồ các mao mạch và những thông nối động tĩnh mạch không qua hệ mao mạch. Những mạch máu tân tạo không có lớp cơ trơn trong thành mạch mà chỉ có một số lượng nhỏ mô liên kết sợi (8). Do vậy trở kháng của dòng chảy giảm và chúng sẽ chuyển được những thể tích máu lớn hơn so với những mạch máu có trở kháng cao.
Ứng dụng cơ chế này, khi khảo sát siêu âm Doppler màu (qua ngã âm đạo) của những khối u ác tính người ta rút ra được những giá trị của chỉ số kháng (RI) thấp hơn bình thường (vốn rất cao: 0,8-0,9), thay đổi từ < 0,4-0,5 (9,10,11).
II. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Sử dụng máy siêu âm Doppler màu ALOKA, đầu dò qua ngã âm đạo, tần số 6,5MHz.
- Hình ảnh bình thường
1. Tử cung ngả trước Hinh Anh Sieu Am\1.jpg
2. Tử cung ngả sauHinh Anh Sieu Am\2.jpg
3. Tử cung ngả sau, có ít dịch túi cùngHinh Anh Sieu Am\3.jpg
4. Tử cung trung gianHinh Anh Sieu Am\4.jpg
5. Buồng trứng tráiHinh Anh Sieu Am\5.jpg
6. Nang hoàng thể buồng trứng tráiHinh Anh Sieu Am\6.jpg
7. Phổ động mạch trong chủ mô buồng trứng tráiHinh Anh Sieu Am\7.jpg
8. Buồng trứng tráiHinh Anh Sieu Am\8.jpg
9. Buồng trứng phảiHinh Anh Sieu Am\9.jpg
- Hình ảnh bệnh lý
KHỐI U TỬ CUNG
10. Nhân xơ tử cung nhỏ không có mạch máuHinh Anh Sieu Am\10.jpg
11. Nhân xơ tử cung nhỏ có mạch máu / PDIHinh Anh Sieu Am\11.jpg
12. Nhân xơ tử cung nhỏ có mạch máu / CDIHinh Anh Sieu Am\12.jpg
13. U xơ tử cung / PDIHinh Anh Sieu Am\13.jpg
14. U xơ tử cung / CDIHinh Anh Sieu Am\14.jpg
15. Nhân xơ tử cung nhỏ / PDIHinh Anh Sieu Am\15.jpg
16. U xơ tử cung: mạch máu dạng phổ liên tụcHinh Anh Sieu Am\16.jpg
17. U xơ tử cung: mạch máu dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\17.jpg
18. U xơ tử cung: mạch máu dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\18.jpg
19. U xơ tử cung: mạch máu dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\19.jpg
20. Tăng sinh nội mạc tử cung / PDIHinh Anh Sieu Am\20.jpg
21. Tăng sinh nội mạc tử cung / CDIHinh Anh Sieu Am\21.jpg
22. Tăng sinh nội mạc tử cung: mạch máu dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\22.jpg
23. Tăng sinh nội mạc tử cung: mạch máu dạng phổ liên tụcHinh Anh Sieu Am\23.jpg
24. Tăng sinh nội mạc tử cung: mạch máu giảm sau 1 tháng điều trị / CDIHinh Anh Sieu Am\24.jpg
25. Tăng sinh nội mạc tử cung: mạch máu giảm sau 1 tháng điều trị, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\25.jpg
26. Tăng sinh nội mạc tử cung sau hư thai, có ứ dịch lòng tử cung. / PDIHinh Anh Sieu Am\26.jpg
POLYP LÒNG TỬ CUNG ECHO DẦY
27. Tăng sinh mạch máu / CDIHinh Anh Sieu Am\27.jpg
28. Tăng sinh mạch máu / CDIHinh Anh Sieu Am\28.jpg
29. Tăng sinh mạch máu / PDIHinh Anh Sieu Am\29.jpg
30. Tăng sinh mạch máu / PDIHinh Anh Sieu Am\30.jpg
31. Tăng sinh mạch máu / PDIHinh Anh Sieu Am\31.jpg
32. Tăng sinh mạch máu / PDIHinh Anh Sieu Am\32.jpg
33. Tăng sinh mạch máu / PDIHinh Anh Sieu Am\33.jpg
34. Mạch máu dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\34.jpg
POLYP LÒNG TỬ CUNG ECHO KÉM
35. Hình ảnh siêu âm trắng đen của polyp phần nằm ở vùng kênh cổHinh Anh Sieu Am\35.jpg
36. Hình ảnh siêu âm trắng đen của polyp phần nằm ở vùng kênh cổHinh Anh Sieu Am\36.jpg
37. Hình ảnh siêu âm trắng đen của polyp phần nằm ở vùng cuống Hinh Anh Sieu Am\37.jpg
38. Hình ảnh siêu âm màu của polyp vùng kênh cổ / CDIHinh Anh Sieu Am\38.jpg
39. Hình ảnh siêu âm màu của polyp vùng kênh cổ / CDIHinh Anh Sieu Am\39.jpg
40. Hình ảnh siêu âm màu của polyp vùng kênh cổ / CDIHinh Anh Sieu Am\40.jpg
41. Hình ảnh siêu âm màu của polyp vùng kênh cổ / CDIHinh Anh Sieu Am\41.jpg
42. Hình ảnh siêu âm màu của polyp vùng kênh cổ / PDIHinh Anh Sieu Am\42.jpg
43. Hình ảnh siêu âm màu của polyp vùng kênh cổ / PDIHinh Anh Sieu Am\43.jpg
44. Mạch máu dạng phổ liên tụcHinh Anh Sieu Am\44.jpg
45. Mạch máu dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\45.jpg
46. Hình ảnh siêu âm màu của polyp vùng cuống / CDIHinh Anh Sieu Am\46.jpg
47. Hình ảnh siêu âm màu của polyp vùng cuống / CDIHinh Anh Sieu Am\47.jpg
48. Mạch máu dạng phổ đpHinh Anh Sieu Am\48.jpg
49. Hình ảnh siêu âm màu của polyp từ kênh cổ đến trong lòng tử cungHinh Anh Sieu Am\49.jpg
K CỔ TỬ CUNG
50. Ứ dịch lòng tử cungHinh Anh Sieu Am\50.jpg
51. Tổn thương vùng cổ / PDIHinh Anh Sieu Am\51.jpg
52. Tổn thương vùng cổ / PDIHinh Anh Sieu Am\52.jpg
53. Tổn thương vùng cổ / PDIHinh Anh Sieu Am\53.jpg
54. Tổn thương vùng cổ / CDIHinh Anh Sieu Am\54.jpg
55. Mạch máu dạng phổ đập, RI< 0,4Hinh Anh Sieu Am\55.jpg
56. Mạch máu dạng phổ đập, RI< 0,4Hinh Anh Sieu Am\56.jpg
NANG NABOTH CỔ TỬ CUNG
57. Nhiều nang Naboth cổ tử cung / mặt cắt ngangHinh Anh Sieu Am\57.jpg
VIÊM CỔ TỬ CUNG / đã cắt tử cung do u xơ
58. Tổn thương vùng cổ tăng sinh nhiều mạch máu/ PDI Hinh Anh Sieu Am\58.jpg
59. Tổn thương vùng cổ tăng sinh nhiều mạch máu/ PDIHinh Anh Sieu Am\59.jpg
60. Mạch máu dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\60.jpg
KHỐI U BUỒNG TRỨNG
61. Buồng trứng trái đa nangHinh Anh Sieu Am\61.jpg
62. Buồng trứng phải đa nang và có u bìHinh Anh Sieu Am\62.jpg
63. U nang buồng trứng trái: phần cuống xuất phát từ buồng trứngHinh Anh Sieu Am\63.jpg
64. U nang buồng trứng tráiHinh Anh Sieu Am\64.jpg
65. U nang buồng trứng trái: mạch máu trong vách ngăn dạng phổ đập,RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\65.jpg
66. U nang buồng trứng trái: mạch máu trong vách ngăn dạng phổ liên tụcHinh Anh Sieu Am\66.jpg
67. U nang buồng trứng tráiHinh Anh Sieu Am\67.jpg
68. U nang buồng trứng phảiHinh Anh Sieu Am\68.jpg
69. U bì buồng trứng trái có rất ít mạch máu ở ngoại biênHinh Anh Sieu Am\69.jpg
70. U bì buồng trứng trái có rất ít mạch máu ở ngoại biênHinh Anh Sieu Am\70.jpg
71. U bì buồng trứng trái: mạch máu ở ngoại biên dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\71.jpg
72. U bì buồng trứng phải không có mạch máuHinh Anh Sieu Am\72.jpg
73. U bì buồng trứng trái không có mạch máuHinh Anh Sieu Am\73.jpg
74. U nang buồng trứng tráiHinh Anh Sieu Am\74.jpg
75. Teratoma buồng trứng tráiHinh Anh Sieu Am\75.jpg
76. Hematocele trái, có mạch máu nuôiHinh Anh Sieu Am\76.jpg
77. Hematocele trái, có mạch máu nuôiHinh Anh Sieu Am\77.jpg
78. Hematocele trái: mạch máu dạng phổ đập, RI> 0,4Hinh Anh Sieu Am\78.jpg
79. Hematocele trái / CDIHinh Anh Sieu Am\79.jpg
80. Hematocele trái / CDIHinh Anh Sieu Am\80.jpg
81. Hematocele trái / PDIHinh Anh Sieu Am\81.jpg
82. Hematocele trái / PDIHinh Anh Sieu Am\82.jpg
83. Hematocele trái / PDIHinh Anh Sieu Am\83.jpg
84. Hematocele trái / PDIHinh Anh Sieu Am\84.jpg
85. Hematocele trái: mạch máu dạng phổ liên tụcHinh Anh Sieu Am\85.jpg
86. GEU trái # 8 tuần 5 ngày còn sốngHinh Anh Sieu Am\86.jpg
87. GEU trái # 8 tuần 5 ngày còn sốngHinh Anh Sieu Am\87.jpg
88. GEU trái # 8 tuần 5 ngày còn sốngHinh Anh Sieu Am\88.jpg
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. 1.Warren, B. A. (1979). The vascular morphology of tumors. In Peterson, H. I. (ed.) Tumor Blood Circulation: Angiogenesis, Vascular Morphology and Blood Flow of Experimental Human Tumors, pp. 1-47. (Boca Raton: CRC Press)
2. Coman, D. R. and Sheldon, W. F. (1946). The significance of hyperemia around tumor implants. Am. J. Pathol., 22,821-6
3. Folkman, J., Long, D. and Becker, F. (1963). Growth and metastasis of tumor in organ culture. Tumor Res., 16,453-67
4. Folkman, J., Cole, P. and Zimmerman, S. (1966). Tumor behavior in isolated perfused organs: in vitro growth and metastasis of biopsy material in rabbit thyroid and canine intestinal segment. Ann. Surg., 164, 491-502
5. Folkman, J. and Gimbrone, M. (1972). Perfusion of the thyroid. Acta Endocrinol., 4, 237-48
6. Folkman, J. (1970). The intestine as an organ culture. In Burdette, J. and Thomas, C. C. (eds.) Carcinoma of the Colon and Antecedent Epithelium, pp. 113-27. (Illinois: Springfield)
7. Folkman, J., Melrel, E., Abernethy, C. and Williams, G. (1971). Isolation of a tumor factor responsible for angiogenesis. J. Exp. Med., 133, 275-8
8. Gammill, S. L., Shipkey, F. H., Himmelfarb, E. h., Parvey, L. S. and Rabinowitz, J. G. (1976). Roentgenology- pathology correlation study of neovascularization. Am. J. Radiol., 126, 376-85
9. A. Kurjak, H. Shalan, S. Kupesic, M. Predanic, I. Zalud, B. Breyer and S. Jukic. Transvaginal color Doppler sonography in the assessment of pelvic tumor vascularity. Ultrasound Obstet. Gynecol. 3 (1993) 137-154
10. Kurjak, A. and Zalud, I., Jurkovic, D., Alfirevic, Z. and Miljan, M. (1989). Transvaginal color Doppler for the assessment of pelvic circulation. Acta Obstet. Gynecol. Scand., 68,131-4